Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Năm học 2021-2022
1 . Hệ thập phân
Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
. Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong
10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9; vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.
. Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, 10 chục thì
Bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn;
Chú ý:
Khi viết các số tự nhiên ta quy ước
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Năm học 2021-2022
nhiên viết trong hệ thập phân. Biểu diễn một số tự nhiên thành tổng giá trị các chữ số của nó. Đọc và viết số La Mã từ 1 đến 30 2. Thái độ học tập - Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức bài học để giải quyết các bài tập có liên quan .- Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Hợp tác cùng bạn trong giải quyết các vấn đề học tập. Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm. Bài 2 . Cách ghi số tự nhiên 1 . Hệ thập phân Em hãy cho ví dụ về số tự nhiên, viết số đó . Số tự nhiên đó có bao nhiêu chữ số ? Là những chữ số nào? Để ghi một số tự nhiên ta dùng những kí tự nào? * Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân . Trong hệ thập phân , mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9; vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng. . Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn, 10 chục thì Bằng 1 trăm; 10 trăm thì bằng 1 nghìn; Chú ý: Khi viết các số tự nhiên ta quy ước 1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0. 2. Để dễ đọc, đối với các số có bốn chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ: Số 123 456 789 102 Đọc: Một trăm hai mươi ba tỉ, bốn trăm năm mươi sáu triệu, bảy trăm tám mươi chín nghìn, một trăm linh hai Số trên có : 12 chữ số, số có các lớp và hàng như sau: Lớp Tỉ Triệu Nghìn Đơn vị Hàng Trăm tỉ Chục tỉ Tỉ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Chữ số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0 2 Cách phân biệt: Số và chữ số, số chục và chữ số hàng chục, số trăm và chữ số hàng trăm Ví dụ : Cho số 3895 : Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 3895 38 8 389 9 3 ; 8 ; 9 ; 5 ? Chỉ dùng ba chữ số 0; 1 và 2 hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số. Mỗi chữ số chỉ viết một lần. * Giá trị các chữ số của một số tự nhiên HĐ1: Số 32019 gồm những chữ số nào, chỉ ra giá trị của các chữ số ấy? Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2 x 100 + 2 x 10 + 2 Hãy biểu diễn các số sau dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó ? ; ; với a ≠ 0 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987 . HĐ2: Viết số 32019 thành tổng giá trị các chữ số của nó. 32019 = 3 x10000 + 2 x1000 + 0 x100 + 1 x 10 + 9 Mỗi số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị như thế nào ? Luyện tập: Viết số 34604 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Giải : 34604 = 3 x 10000 + 4 x 1000 + 6 x 100 + 0 x 10 + 4 Vận dụng : Bác hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1000) đồng, loại 10 nghìn (10000) đồng và loại 100 nghìn (100000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa? 2 . Số La Mã Các kí tự Giá trị trong hệ thập phân 10 I V X 1 5 Các số La Mã không vượt quá 30 được viết sau : - Các số La Mã viết theo nhóm kí tự chẳng hạn như: S ố 4: IV ; S ố 9 : IX - Các số La Mã từ 1 đến 10 được viết như sau: : I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 X X 1 1 X 1 X 1 X 1 X 1 X 1 X 1 X 1 X 2 - Các s ố La Mã từ 10 đến 20: I 1 Nhận xét: Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần viết nên số đó Chẳng hạn: Số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24 2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0 ? a) Viết các số 14 và 27 bằng
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_2_cach_ghi_so.ppt