Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Tiết 13: Quan hệ chia hết và tính chất (Tiết 1) - Vũ Thị Ngoan
Ví dụ 1:
Nhân dịp sinh nhật, mẹ cho Việt 12 gói kẹo để liên hoan với các bạn, mỗi gói có 35 chiếc. Biết lớp Việt có 5 tổ, hỏi Việt có thể chia đều số kẹo cho các tổ không?
Giải:
Việt có số kẹo là 12 . 35. Vì 35 5 nên (12 . 35) 5, do đó Việt có thể chia đều số kẹo cho mỗi tổ.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Tiết 13: Quan hệ chia hết và tính chất (Tiết 1) - Vũ Thị Ngoan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Tiết 13: Quan hệ chia hết và tính chất (Tiết 1) - Vũ Thị Ngoan
ác tổ không? Giải: Việt có số kẹo là 12 . 35. Vì 35 5 nên (12 . 35) 5, do đó Việt có thể chia đều số kẹo cho mỗi tổ. *) Khái niệm ư ớc và bội a là bội của b b là ước của a Nếu a chia hết cho b, ta nói b là ước của a và a là bội của b Ta kí hiệu Ư(a) là tập hợp các ước của a và B(b) là tập hợp các bội của b Bạn Vuông hay Tròn đúng nhỉ? Bạn Vuông trả lời đúng . V ì 15 5 nên 5 là ước của 15. Cách tìm bội Tập hợp các bội của a, kí hiệu B(a ). Quy tắc : Muốn tìm bội của một số khác 0 ta lấy số đó nhân lần lượt với 0; 1 ; 2; 3; .... 7 . 0 = 0 7 . 1 = 7 7 . 2 = 14 7 . 3 = 21 7 . 4 = 28 7 . 5 = 35 ( Loại vì 35>30 ) Ví dụ 2: T ìm các bội nhỏ hơn 30 của 7. Đây là các bội nhỏ hơn 30 của 7 Tập hợp các ước của a, kí hiệu Ư(a). * ) Cách tìm ước Quy tắc : Ta có thể tìm các ước của a (a >1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a. 8 1 8 2 8 4 8 8 8 3 8 5 8 6 8 7 Đây là các ước của 8 Ư(8 ) = Ví dụ 3: Tìm tập hợp Ư(8) Ví dụ 4: Tìm Ư(15) Tìm B(6) nhỏ hơn 30 Giải: Lần lượt chia 15 cho các ssố từ 1 đến 15, ta thấy 15 chia hết cho 1, 3, 5, 15 nên Ư(15)= . Lần lượt nhân 6 với 0, 1, 2, , 4, 5, 6,ta được các bội của 6 là: 0, 6, 12, 18, 24, 30, 36, Các bội của 6 nhỏ hơn 30 là: 0, 6, 12, 18, 24. Chú ý Trong tập hợp các số tự nhiên thì: - Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0. - Số 1 là ước của mọi số tự nhiên. - Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào. - Số 1 chỉ có 1 ước là 1. -Nhân a lần lượt với 0, 1, 2, 3, -Kết quả mỗi phép nhân là 1 bội của a. -Lần lượt chia a cho các STN từ 1 đến a. - a chia hết cho các số nào thì số đó là ước của a. - Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước của a. HOẠT ĐỘNG NHÓM Mỗi nhóm cử ra 1 trưởng nhóm. Các nhóm thảo luận và trình bày vào bảng nhóm nhiệm vụ dưới đây. Sau khi hoạt động nhóm xong, các nhóm ngồi tại chỗ, giáo viên sẽ chọn và mời 1 bạn bất kỳ trong 1 nhóm lên trình bày để lấy điểm cho cả nhóm. Chúc các em hoàn thành tốt nhiệm vụ. Nhóm II : Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4 Nhóm I : Hãy tìm tất cả các ước của 20 Nhóm III : Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12 Ư(20) = B(4) = Ba ư ớc của 12 có tổng bằng 12 là: 6; 4; 2 Nhóm II : Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4 Nhóm I : Hãy tìm tất cả các ước của 20 Nhóm III : Hãy tìm ba ước khác nhau của 12 sao cho tổng của chúng bằng 12 3.Tìm hiểu trước phần 2: Tính chất chia hế t của một tổng. Hướng dẫn tự học ở nhà 1 . Ôn tập lại kiến thức về quan hệ chia hết . 2. Làm các bài tập 2.1; 2.2; 2. 3 /sgk trang 33.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_tiet_13_quan_he_c.pptx