Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 7: Áp suất

Những lực này có đặc điểm gì?

+ Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống và vuông góc mặt sàn.

+ Những lực ép có đặc điểm vuông góc mặt sàn này gọi là áp lực

I. ÁP LỰC LÀ GÌ:

Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

Quan sát hình ảnh sau.

Lực nào là áp lực? Lực nào không phải là áp lực?

 

ppt 17 trang trandan 10/10/2022 3040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 7: Áp suất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 7: Áp suất

Bài giảng Vật lý Lớp 8 - Bài 7: Áp suất
 
 h 1 h 2 
 h 1 h 3 
 S 1 S 3 
 F 1 F 3 
 S 1 S 2 
 F 1 F 2 
Độ lún (h) 
Diện tích bị ep (S) 
Ap lực (F) 
Dựa vào kết quả thí nghiệm, em hãy cho biết tác dụng áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? 
+ độ lớn của áp lực. 
+ diện tích bị ép. 
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: 
C3 
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực  và diện tích bị ép .. 
càng lớn 
càng nhỏ 
Bài 7 
Áp suất 
I. ÁP LỰC LÀ GÌ: 
II. ÁP SUẤT: 
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ? 
2. Công thức tính áp suất : 
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép 
Áp suất = 
Áp lực 
Diện tích bị ép 
p: Áp suất 
F: Áp lực 
S: Diện tích mặt bị ép 
Đơn vị áp suất : Paxcan (Pa), 1Pa = 1N/m 2 
(N/m 2 ) 
(N) 
(m 2 ) 
Bài 7 
Áp suất 
I. ÁP LỰC LÀ GÌ: 
II. ÁP SUẤT: 
III. VẬN DỤNG: 
C4 
* Giảm áp suất : 
 Giảm áp lực HOẶC Tăng diện tích bị ép 
 Đồng thời giảm áp lực và tăng diện tích bị ép 
* Tăng áp suất : 
 Tăng áp lực HOẶC Giảm diện tích bị ép 
 Đồng thời tăng áp lực và giảm diện tích bị ép 
Bài 7 
Áp suất 
I. ÁP LỰC LÀ GÌ: 
II. ÁP SUẤT: 
III. VẬN DỤNG: 
Ví dụ 
Giảm diện tích bị ép 
Bài 7 
Áp suất 
I. ÁP LỰC LÀ GÌ: 
II. ÁP SUẤT: 
III. VẬN DỤNG: 
Ví dụ 
Tăng diện tích bị ép 
Bài 7 
Áp suất 
I. ÁP LỰC LÀ GÌ: 
II. ÁP SUẤT: 
III. VẬN DỤNG: 
C5 
P 1 = 340.000N 
S 1 = 1,5m 2 
p 1 ? 
P 2 = 10.000N 
S 2 = 250cm 2 
p 2 ? 
So sánh p 1 và p 2 ? 
P 1 = 340.000N 
S 1 = 1,5m 2 
= 0,025m 2 
Giải 
 Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép . 
 Áp suất là độ lớn cuả áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép . 
- Đơn vị áp suất : Paxcan : 1Pa = 1N/m 2 
p: Áp suất (N/m 2 ). 
F: Áp lực (N) 
S: Diện tích mặt bị ép (m 2 ) 
 Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt , đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái , sức khoẻ con người . Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường xung quanh , ngoài ra còn gây ra các vụ sập , sạt lở đã ảnh hưởng đến tính mạng công nhân. 
LƯU Ý: 
 Biện pháp an toàn : Những người thợ khai thác đá cần được bảo đảm những điều kiện về an toàn lao động ( khẩu trang , mũ cách âm , cách li các khu vực mất an toàn , ) 
Áp suất ánh sáng là áp suất mà ánh sáng tác dụng lên vật được rọi sáng . Áp suất này rất bé , cỡ một phần triệu Pa. Năm 1899, nhà vật lý Lê-bê-đép ( người Nga ) lần đầu tiên đã đo được áp suất ánh sáng bằng thí nghiệm rất tinh vi. Chính áp suất của ánh sáng mặt trời đã làm cho đuôi sao chổi bao giờ cũng hướng từ phía mặt trời hướng ra . 
Coù theå em chöa bieát 
Áp suất ở tâm mặt trời 
2.10 16 Pa 
Áp suất ở tâm Trái đất 
4.10 11 Pa 
Áp suất dưới đáy biển ở chỗ sâu nhất . 
1,1.10 8 Pa 
Áp suất của không khí trong lốp xe ô tô . 
4.10 5 Pa 
Áp suất bình thường của máu . 
1.6.10 4 Pa 
Một 
Số 
Áp 
Suất 
1/ Khi qua chỗ bùn lầy, người ta thường dùng một tấm ván đặt lên trên để đi. Hãy giải thích tại sao? 
2/ Tại sao lưỡi dao, lưỡi kéo phải mài sắc? 
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: 
Học thuộc bài . 
Làm bài tập 7.1 – 7.16 SBT. 
Chuẩn bị bài : Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau . 
Hãy so sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún của mỗi khối kim loại trong trường hợp 1 và 2; trường hợp 1 và 3 
Điền dâu “=“,”” vào ô trống thích hợp trong bảng sau: 
 h 1 h 2 
 h 1 h 3 
 S 1 S 3 
 F 1 F 3 
 S 1 S 2 
 F 1 F 2 
Độ lún (h) 
Diện tích bị ep (S) 
Ap lực (F) 
(1) 
(2) 
(3) 
Áp suất do xe tăng gây ra lên mặt đường: 
 Áp suất do xe ôtô gây ra lên mặt đường: 
So sánh hai áp suất : p 1 < p 2 
nên xe tăng không bị lún 
Giải 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_8_bai_7_ap_suat.ppt