Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2: Nhân vật Từ Đạt được nhắc tới trong đoạn trích là người như thế nào?
Câu 3: Theo đoạn trích, Nhị Khanh từ khi về nhà chồng có cách ứng xử như thế nào để được người ta khen là người nội trợ hiền?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
người nội trợ hiền. Trọng Quỳ lớn lên, dần sinh ra chơi bời lêu lổng; Nhị Khanh thường vẫn phải can ngăn. Chàng tuy không nghe nhưng cũng rất kính trọng. Năm chàng 20 tuổi, nhờ phụ ấm được bổ làm một chức ở phủ Kiến Hưng. Gặp khi vùng Nghệ An có giặc, triều đình xuống chiếu kén một viên quan giỏi bổ vào cai trị. Đình thần ghét Lập Ngôn tính hay nói thẳng, ý muốn làm hại, bèn hùa nhau tiến cử. Khi sắc đi phó nhậm, Phùng Lập Ngôn bảo Nhị Khanh rằng: - Đường sá xa xăm, ta không muốn đem đàn bà con gái đi theo, vậy con nên tạm ở quê nhà. Đợi khi sông bằng nước phẳng, vợ chồng con cái sẽ lại cùng nhau tương kiến. (Trích Chuyện người nghĩa phụ ở Khóai Châu, Truyền kì mạn lục, Nguyễn Dữ- Nguồn internet) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích. Câu 2: Nhân vật Từ Đạt được nhắc tới trong đoạn trích là người như thế nào? Câu 3: Theo đoạn trích, Nhị Khanh từ khi về nhà chồng có cách ứng xử như thế nào để được người ta khen là người nội trợ hiền? Câu 4: Việc Nhị Khanh thường can ngăn Trọng Qùy khi chơi bời lêu lổng cho thấy nàng là người vợ như thế nào? Câu 5: Cách giới thiệu nhân vật của truyện trong đoạn mở đầu có đặc điểm gì? Câu 6: Thông qua nhân vật Nhị Khanh, anh/chị hãy nêu suy nghĩ của mình về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam? PHẦN II: LÀM VĂN (6,0 ĐIỂM) Cảm nhận của anh/chị về cảm xúc của nhân vật Khách trong đoạn trích sau: Khách có kẻ: Giương buồm giong gió chơi vơi, Lướt bể chơi trăng mải miết. Sớm gõ thuyền chừ Nguyên Tương, Chiều lần thăm chừ Vũ huyệt. Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt. Nơi có người đi, Đâu mà chẳng biết. Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng nhiều, Mà tráng chí bốn phương vẫn còn tha thiết. Bèn giữa dòng chừ buông chèo, Học Tử Trường chừ thú tiêu dao. Qua cửa Đại Than, Ngược bến Đông Triều, Đến sông Bạch Đằng, Thuyền bơi một chiều. Bát ngát sóng kình muôn dặm, Thướt tha đuôi trĩ một màu. Nước trời một sắc, Phong cảnh ba thu. Bờ lau san sát, Bến lách đìu hiu Sông chìm giáo gãy, Gò đầy xương khô. Buồn vì cảnh thảm, Đứng lặng giờ lâu. Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá, Tiếc thay dấu vết luống còn lưu. (Trích Phú sông Bạch Đằng, Trương Hán Siêu, Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020) --------------------------Hết---------------------------- KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 10 (Đáp án và Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 1 Phương thức chính: tự sự Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm 0,5 2 Nhân vật Từ Đạt là người: nghèo, tiết kiệm, giữ lễ Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm. 0,5 3 - Nhị Khanh từ khi về nhà chồng có cách ứng xử để được người ta khen là người nội trợ hiền vì: + khéo biết cư xử với họ hàng + rất hòa mục và thờ chồng rất cung thuận. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời đúng 01 ý được 0,25 điểm - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm. 0,5 4 Việc Nhị Khanh thường can ngăn Trọng Qùy khi chơi bời lêu lổng cho thấy nàng là người vợ: có trách nhiệm với chồng, có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm. 0,75 5 Cách giới thiệu nhân vật của truyện trong đoạn mở đầu có đặc điểm: Cách giới thiệu trực tiếp về nhân vật (Tên, lai lịch, quê quán, tính cách nhân vật) Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: không cho điểm 0,75 6 Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam: - Dịu dàng, giàu đức hi sinh - Đảm đang, tháo vát. - Thương chồng, thương con. - Luôn có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ky_ii_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc_2020_2021.docx