Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 40: Lực là gì?

1. Về kiến thức:

- Nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo, lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.

- Nhận biết được lực có thế làm thay đổi chuyển động, biến dạng vật. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi chuyển động, biến dạng vật.

- Nêu được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc xuất hiện khi nào và lấy được ví dụ về các lực đó.

2. Về năng lực:

2.1 Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa kết hợp quan sát tranh, xem video để nhận biết được lực là sự đẩy hoặc sự kéo và lấy được các ví dụ chứng tỏ lực là sự đẩy, sự kéo.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác để tham gia trò chơi. Thảo luận nhóm để nhận biết được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bố trí được thí nghiệm để tìm hiểu về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

 

docx 5 trang trandan 10/10/2022 5300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 40: Lực là gì?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 40: Lực là gì?

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 40: Lực là gì?
.
	2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Lấy được ví dụ khác sách giáo khoa chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo.
- Nêu được lực có thế làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật trong tình huống cụ thể.
- Thực hiện được thí nghiệm để phát hiện ra lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ, thảo luận cùng nhóm để hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong quá trình thực hành.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Đoạn phim tìm hiểu tác dụng đẩy, kéo của vật.
- Phiếu học tập nhóm.
- Thẻ plicker cho học sinh.
- Hệ thống câu hỏi phần luyện tập trên tài khoản Plicker.com 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập của bài.
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập muốn tìm hiểu kiến thức
b) Nội dung: Đặt tình huống có vấn đề 
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh trên bảng nhóm.
d) Tổ chức hoạt động: 
- GV: Làm thế nào có để di duyển một chiếc bàn sang vị trí khác?
- HS đưa ra được các phương án: kéo cái bàn, đẩy cái bàn, nâng cái bàn,.
- GV giới thiệu vào bài mới: Đẩy, kéo cái bàn đó chính là tác dụng lực lên cái bàn.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ 2.1: Tìm hiểu lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác.
a) Mục tiêu: Nhận biết được lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
b) Nội dung: Trò chơi tiếp sức, chia nhóm HS tham gia trò chơi.
- Nhiệm vụ: Sau khi xem phim:
Nhóm 1,2: Ghi ra các hoạt động của cô gái.
Nhóm 3,4: Ghi ra các hoạt động của chàng trai.
- Thời gian: 2 phút
- Tiêu chí đánh giá: Đội nào ghi ra được nhiều câu trả lời đúng nhất, nhanh nhất sẽ chiến thắng.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời đúng ghi trên bảng nhóm.
d) Tổ chức hoạt động: 
- GV chia 4 nhóm cho HS tham gia trò chơi “Tiếp sức”
- HS đọc luật chơi (máy chiếu): Trong thời gian 2 phút, mỗi nhóm cử 1 học sinh lên viết 1 câu trả lời vào vị trí bảng của nhóm mình, sau khi viết xong quay về đập tay vào bạn tiếp theo để viết tiếp 1 câu trả lời, cứ như thế cho đến khi hết giờ. Đội nào viết được nhiều câu trả lời đúng nhất là đội giành chiến thắng.
- GV: chiếu video để HS xem, sau khi HS xem xong GV chiếu nhiệm vụ các nhóm.
- HS nhận nhiệm vụ, tham gia chơi. 
- Kết thức thời gian, GV mở lại video, mời 4 HS đại diện 4 nhóm tích đáp đúng. 
- GV nhận xét, đánh giá phần tham gia trò chơi của các nhóm, công bố đội giành chiến thắng.
- GV giới thiệu: Tất cả các hoạt động xuất hiện trong đoạn phim là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác được gọi là lực.
- GV yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về lực trong đời sống. 
HĐ 2.2: Tìm hiểu về các tác dụng của lực:
a) Mục tiêu: Nhận biết được lực có thể làm thay đổi: tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.
b) Nội dung: Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép, học sinh hoạt động nhóm
- Nhóm 1, 3: Tìm hiểu về lực và chuyển động của vật.
- Nhóm 2, 4: Tìm hiểu về lực và hình dạng của vật
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của cả nhóm, trả lời của học sinh.
d) Tổ chức hoạt động:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm 1, 3 hoàn thành PHT 1, nhóm 2, 4 hoàn thành PHT 2 trong thời gian 2 phút.
- HS nhận nhiệm vụ và tiến hành hoạt động, thảo luận, ghi chép và hoàn thiện phiếu học tập nhóm.
- Khi hết thời gian hoạt động, GV chọn ngẫu nhiên 2 nhóm lên thuyết trình vấn đề được giao tìm hiểu, các nhóm còn lại lắng nghe và bổ sung.
- GV chốt kiến thức HS ghi vở ý chính: Lực có thể làm thay đổi: Tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật.
- GV: yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ về lực làm thay đổi tốc độ, hướng chuyển động, biến dạng vật. 
- HS: Lấy thêm các ví dụ ngoài sách giáo khoa.
HĐ 2.3: Tìm hiểu về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc
a) Mục tiêu: Nhận biết được có 2 loại lực là: Lực tiếp xúc (lực xuất hiện khi vật gây ra lực có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực) và lực không tiếp xúc (lực xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực).
b) Nội d

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_bai_40_luc_la_gi.docx