Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Cách giải:
Bước 1:Qui đồng mẫu ở hai vế
Bước 2: Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu
Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
Bước 4: Thu gọn và giải phương trình nhận được.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn - Tiết 44: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
mẫu chung để khử mẫu - Bước 3 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia . - Bước 4 : Thu gọn và giải phương trình nhận được . * Cách giải: - Bước 1: Qui đồng mẫu ở hai vế - Bước 2 : Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu - Bước 3 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia . - Bước 4 : Thu gọn và giải phương trình nhận được . Tiết 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 2. Áp dụng: * Ví dụ 3 : Giải phương trình 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x 2 + 1) = 33 2(3x 2 + 6x - x- 2) – 6x 2 – 3 = 33 2(3x 2 + 5x - 2) – 6x 2 - 3 = 33 6x 2 + 10x - 4 – 6x 2 - 3 = 33 10x = 33 + 4 + 3 x = 4 . 10x = 40 Vậy PT có tập nghiệm S = { 4 } ?2 Giải phương trình 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 12x – 10x + 9x = 21 + 4 11x = 25 x = 1. Cách giải: - Bước 1: Qui đồng mẫu ở hai vế - Bước 2 : Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu - Bước 3 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia . - Bước 4 : Thu gọn và giải phương trình nhận được . Tiết 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 1. Cách giải: * Chú ý : 1) Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đơn giản nhất là dạng a x + b = 0 hay a x = - b . Ví dụ 4: Giải p.trình Trong một vài trường hợp ta còn có cách biến đổi khác . x – 1 = 3 x = 4 Ví dụ 4: Vậy pt có tập nghiệm là S = {4} 2. Áp dụng: Tiết 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 x – 1 = 3 x = 4 Vậy pt có tập nghiệm là S = {4} Giải phương trình sau: Ví dụ 5: x + 1 = x – 1 x – x = - 1 – 1 (1 - 1)x = - 2 0x = - 2 Pt voâ nghiệm Ví dụ 6 Giải phương trình sau: x – x = 1 + 1 x – x = 1 - 1 0x = 0 Pt nghiệm đúng với mọi x 2) Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó, phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x Ví dụ 5 : ( sgk ) Ví dụ 6 : ( sgk ) 1. Cách giải: * Chú ý : 1) Khi giải một phương trình ta thường tìm cách biến đổi để đưa phương trình đó về dạng đơn giản nhất là dạng a x + b = 0 hay a x = - b . Trong một vài trường hợp ta còn có cách biến đổi khác . 2. Áp dụng: LUYỆN TẬP Bài 1 : Giải các phương trình sau : Vậy tập nghiệm : Vậy tập nghiệm : Tiết 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 5 – x + 6 = 12 – 8x – x + 8x = 12 – 6 – 5 7x = 1 x = 1 / 7 5(7x – 1) + 60x = 6(16 – x) 35x – 5 + 60x = 96 – 6x 35x + 60x + 6x = 96 + 5 101x = 101 x = 1 Bài 2 : Giải phương trình sau : Vậy tập nghiệm của pt là S = { 3 / 4} Bài 3: Tìm chỗ sai và sữa lại các bài giải sau cho đúng a) 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x – x = 9 – 6 3x = 3 x = 1 b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12 2t + 5t – 4t = 12 - 3 3t = 9 t = 3 Lời giải đúng a) 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x + x = 9 + 6 5x = 15 x = 3 Vậy tập nghiệm : S = { 3 } Lời giải đúng b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12 2t + 5t – 4t = 12 + 3 3t = 15 t = 5 Vậy tập nghiệm : S = { 5 } Tiết 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 LUYỆN TẬP Hướng dẫn dặn dò 1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0. 2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , Bài 13/SGK, Bài 21/SBT. 3. Chuẩn bị tiết sau luyện tập . HD bài 21(a) /SBT: Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi nào ? Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức sau được xác định : 2( x – 1) – 3 ( 2x + 1 ) ≠ 0 Bài toán dẫn đến việc giải phương trình : 2( x – 1) – 3 ( 2x + 1 ) = 0 Vậy với x ≠ -5/4 thì biểu thức A được xác định . Giaûi pt tìm ñöôïc x = -5 / 4
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_chuong_3_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_t.ppt
- H09.jpg