Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 42: Thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

 Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao:

Quan sát màu sắc hỗn hợp CuO và C (than gỗ), dd Ca(OH)2.

Dự đoán về hiện tợng sẽ xảy ra.

Quan sát hình vẽ dụng cụ trên màn hình (hình vẽ ).

Lựa chọn dụng cụ, hoá chất dùng cho thí nghiệm.

Thảo luận về thứ tự thao tác trong thí nghiệm.

Phân công ngời tiến hành, chuẩn bị, quan sát, ghi chép hiện tợng.

 

ppt 18 trang trandan 10/10/2022 2820
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 42: Thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 42: Thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 42: Thực hành Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng
 lên gi á sắt ( hình vẽ ) 
- Đ ậy miệng ống bằng nút có ống dẫn khí xuyên qua. 
- Đưa đ ầu ống dẫn khí vào dd nước vôi trong chứa trong ống nghiệm 2. 
- Châm đ èn cồn hơ nóng đ ều ống nghiệm rồi tập trung đun hỗn hợp CuO , C. 
 Yêu cầu: 
- Quan sát hiện tượng xảy ra ở từng ống nghiệm. 
Chú ý: 
- Mô tả hiện tượng, đối chiếu với điều dự đoán. 
- Giải thích, viết phương trình phản ứng, kết luận về tính chất của C. 
- Để phản ứng xảy ra nhanh hơn hướng dẫn học sinh dàn mỏng hỗn hợp CuO và C. 
- Khi đun để ống nghiệm ở vị trí 1/3 ngọn lửa đèn cồn, không chạm ống nghiệm vào bấc đèn. 
Thớ nghiệm 2 :Nhiệt phân muối NaHCO 3 : 
Quan sát hình vẽ dụng cụ thí nghiệm trên màn hình 
- Thảo luận về thứ tự thao tác lắp dụng cụ , cho hóa chất , đun... 
- Quan sát muối NaHCO 3 rắn, dd Ca(OH) 2 - dự đ oán hiện tượng xảy ra . 
- Phân công hoạt đ ộng trong nhóm . 
- Tiến hành thí nghiệm theo phân công . 
Yêu cầu ( phim 2): 
- Quan sát hiện tượng chú ý đến sự thay đổi về khối lượng NaHCO 3 , thành ống nghiệm phần gần miệng ống, dung dịch nước vôi trong trước và sau khi đốt nóng NaHCO 3 . 
- Đối chiếu hiện tượng quan sát được với hiện tượng đã dự đoán. 
- Giải thích, viết phương trình hóa học và kết luận về tính chất không bền của muối NaHCO 3 . 
Thớ nghiệm 3 :Nhận biết các chất rắn NaCl , Na 2 CO 3 , CaCO 3 : 
+ Quan sát 3 lọ đ ựng 3 hóa chất : NaCl , Na 2 CO 3 , CaCO 3 (đã đá nh số - không nhãn ). 
+ Thảo luận nhóm về phương án nhận biết ( giải lý thuyết ). 
+ Thảo luận nhóm về phương án nhận biết ( giải lý thuyết ): 
- Xác định sự khác nhau về tính chất của 3 muối trên. 
- Lựa chọn chất dùng để nhận biết (thuốc thử). 
- Lập sơ đồ nhận biết, dự đoán hiện tượng tương ứng và kết luận về chất được nhận ra. 
- Chuẩn bị dụng cụ hóa chất cho thí nghiệm nhận biết. 
- Thứ tự các thao tác khi tiến hành thí nghiệm và phân công trong nhóm. 
 Tiến hành thí nghiệm nhận biết ( phim 3): 
- Tiến hành thí nghiệm theo phương án đã chọn . 
- Quan sát hiện tượng - so sánh với những dự đ oán ( khi giải lý thuyết ). 
- Thí nghiệm kiểm tra lại một lần nữa - quan sát đ ối chiếu . 
- Nêu nhận xét , giải thích viết phương trình phản ứng . 
Thí nghiệm 3: 
 Các phương án nhận biết 3 chất: NaCl, Na 2 CO 3 , CaCO 3 
Phương án 1: 
NaCl, Na 2 CO 3 , CaCO 3 
 + HCl 
Không có khí  
NaCl 
Có khí  : 
 Na 2 CO 3 , CaCO 3 
+ H 2 O 
Tan: Na 2 CO 3 
Không tan: CaCO 3 
Thao tác thí nghiệm: 
+ Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm. 
+ Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng. 
+ Nhỏ 2ml dd HCl vào mỗi ống nghiệm: 
- Nếu không có khí thoát ra NaCl 
- Có khí thoát ra Na 2 CO 3 , CaCO 3 
+ Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm. 
+ Cho 2ml nước cất, lắc nhẹ: 
- Chất rắn tan nhận ra Na 2 CO 3 
- Chất rắn không tan nhận ra CaCO 3 
Phương án 2: 
NaCl, Na 2 CO 3 , CaCO 3 
+ H 2 O 
Chất rắn tan 
NaCl, Na 2 CO 3 
Chất rắn không tan: CaCO 3 
+ HCl 
Không có khí  : NaCl 
Có khí  : Na 2 CO 3 
Thao tác thí nghiệm: 
+ Đánh số các lọ hóa chất và ống nghiệm. 
+ Lấy 1 thìa mỗi chất vào ống nghiệm có số tương ứng. 
+ Nhỏ 2ml nước cất vào mỗi ống, lắc nhẹ: 
- Chất rắn không tan nhận ra CaCO 3 . 
- Chất rắn tan đó là: NaCl, Na 2 CO 3 . 
+ Lấy một thìa hóa chất trong 2 lọ còn lại cho vào ống nghiệm. 
+ Nhỏ 2ml dd HCl vào 2 ống nghiệm nếu: 
- Nếu không có khí thoát ra NaCl 
- Có khí thoát ra Na 2 CO 3 
Kết quả thí nghiệm 1: 
+ Hiện tượng: 
- Hỗn hợp CuO + C đun nóng có sự chuyển từ màu đen màu đỏ. 
- Dung dịch nước vôi trong vẩn đục. 
+ Giải thích: 
 2CuO + C 2Cu + CO 2 
CO 2 + Ca(OH) 2 CaCO 3  + H 2 O 
t o 
Kết quả thí nghiệm: 
Kết quả thí nghiệm 2: 
+ Hiện tượng: 
+ Giải thích: 
- Lượng muối NaHCO 3 giảm dần NaHCO 3 bị nhiệt phân. 
- Phần miệng ống nghiệm có hơi nước ngưng đọng có nước tạo ra. 
- Dung dịch Ca(OH) 2 bị vẩn đục. 
2NaHCO 3 Na 2 CO 3 + H 2 O + CO 2 
Ca(OH) 2 + CO 2 CaCO 3  + H 2 O 
t o 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_42_thuc_hanh_tinh_chat_hoa_hoc.ppt