Bài giảng Ngữ văn Khối 11 - Văn bản: Tự tình
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
Cuộc đời:
Thời đại: Hồ Xuân Hương sống vào nửa cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX.
Quê hương – gia đình: con gái của Hồ Phi Diễn; quê ở Quỳnh Lưu, Nghệ An, sống chủ yếu ở Thăng Long – nơi có Cổ Nguyệt Đường.
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả:
a. Cuộc đời:
- Bản thân:
+ Cuộc đời tình duyên nhiều éo le ngang trái.
+ Là con người tài sắc, thông minh và bản lĩnh.
b. Sự nghiệp sáng tác
Thơ chữ Nôm: khoảng 40 bài.
- Tập thơ “Lưu hương kí”: 24 bài thơ chữ Hán và 26 bài thơ chữ Nôm.
Nội dung:
+ Cảm thông, thương xót với thân phận của người phụ nữ.
+ Trân trọng, đề cao vẻ đẹp của họ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Khối 11 - Văn bản: Tự tình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Khối 11 - Văn bản: Tự tình
từ: + Đề tài, hình ảnh + Ngôn ngữ thơ Tác giả: b. Sự nghiệp sáng tác → Bà Chúa Thơ Nôm (Xuân Diệu). 7 2. Tác phẩm Tự tình (II) - Xuất xứ: Nằm trong chùm thơ “Tự tình”. - Nhan đề: Nỗi niềm, cảm xúc của chủ thể trữ tình. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật . + Hai câu đề: tâm trạng buồn tủi, chán chường. + Hai câu thực: tìm quên, trốn chạy. + Hai câu luận: nỗi niềm phẫn uất – khát vọng hạnh phúc mãnh liệt. + Hai câu kết: trạng thái buồn tủi, tuyệt vọng. II. TÌM HIỂU TÁC PHẨM TỰ TÌNH (II) Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn , Trơ cái hồng nhan với nước non.Chén rượu hương đưa, say lại tỉnh, V ầ ng trăng bóng xế, khuyết chưa tròn.X i ên ngang mặt đất, rêu từng đám,Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,Mảnh tình san sẻ tí con con ! 8 II. TÌM HIỂU TÁC PHẨM 1. Hai câu đề - Âm thanh tiếng trống canh: + Từ láy “văng vẳng”- âm thanh từ xa , nhỏ , rõ nét → Gợi không gian mênh mông, hoang vắng - con người nhỏ bé và cô đơn. + Tính từ “dồn” – âm thanh dồn dập , gấp gáp → Sự trỗi dậy của nỗi lòng. 6/26/2016 9 Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn , - Thời gian: Đêm khuya – đối diện với chính mình → Tâm trạng suy tư, nhiều nỗi niềm. => Con người cô đơn, trơ trọi, đầy tâm trạng. 6/26/2016 10 1. Hai câu đề => K ết hợp từ độc đáo gợi về thân phận rẻ rúng, mỉa mai. 6/26/2016 11 Cái DT đơn vị đứng trước DT chỉ vật thể nhỏ bé. Hồng nhan Từ HV chỉ người phụ nữ có nhan sắc. Trơ cái hồng nhan với nước non 1. Hai câu đề => Bi kịch người phụ nữ trong xã hội PK. 6/26/2016 12 Cái hồng nhan Người phụ nữ nhỏ bé nước non Xã hội phong kiến 1. Hai câu đề Trơ cái hồng nhan với nước non Ngắt nhịp phá cách 1/3/3 + đảo ngữ → Nhấn mạnh chữ “trơ” 6/26/2016 13 Trơ cái hồng nhan với nước non 1. Hai câu đề NỖI ĐAU (bẽ bàng, tủi hổ). BẢN LĨNH (trơ lì, thách thức, đối đầu). 1. Hai câu đề => Hai câu thơ tạc vào không gian, thời gian hình tượng một người phụ nữ cô đơn, xót xa nhưng cũng đầy bản lĩnh. 6/26/2016 14 15 2 . Hai câu thực - Tìm quên trong men rượu – say lại tỉnh => Vòng luẩn quẩn, càng thấm thía hơn bi kịch của đời mình. - Tìm quên trong việc ngắm trăng : Vầng trăng bóng xế > Hình ảnh ẩn dụ nhấn mạnh duyên phận dở dang, muộn màng của nữ sĩ. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. Hai câu thơ diễn tả nỗi đau thân phận, bi kịch tình duyên của HXH. - Rêu từng đám Đá mấy hòn => Nghệ thuật đảo ngữ, nhấn mạnh đối tượng được nhắc đến rất nhỏ bé, yếu ớt. Nó tượng trưng thân phận người phụ nữ trong XHPK. 16 3 . Hai câu luận Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây đá mấy hòn. Nghệ thuật đảo ngữ nhấn mạnh sự phẫn uất, phản kháng, vùng lên của thân phận => Bản lĩnh, khát vọng của HXH. 3 . Hai câu luận Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây đá mấy hòn. (rêu) xiên (đá) đâm n gang t oạc mặt đất chân mây ĐT mạnh (hành động dứt khoát) BN chỉ cách thức (sự ngang ngạnh, bướng bỉnh) DT chỉ không gian rộng lớn (XHPK) 18 4 . Hai câu kết - Xuân đi xuân lại lại : Cụm từ chỉ sự tuần hoàn của thiên nhiên, của mùa xuân. - Mảnh tình - san sẻ - tí con con => Nghệ thuật tăng tiến với nội dung giảm dần cùng với âm điệu buồn đã nhấn mạnh sự xót xa cho duyên phận người phụ nữ. Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại Mảnh tình san sẻ, tí con con. Nghệ thuật đối lập thể hiện tâm trạng chán chường, buồn tủi của một con người gặp nhiều éo le trong tình duyên. 19 Xuân đi xuân lại lại Thiên nhiên viên mãn, tuần hoàn Mảnh tình - san sẻ - tí con con Hạnh phúc con người càng ít ỏi, bẽ bàng. 4 . Hai câu kết Ngán nỗi xuân đi, xuân lại lại Mảnh tình san sẻ, tí con con Ngán Mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ 20 Hai câu đề: Tâm trạng cô đơn, buồn tủi. Hai câu thực: Tìm quên, trốn chạy Hai câu luận: Sự phẫn uất – khát vọng hạnh phúc. Hai câu kết: Tiếng thở dài ngao ngán,
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_11_van_ban_tu_tinh.pptx