Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 97: Nước Đại Việt ta

- Văn hiến:

Truyền thống văn hoỏ lâu đời và tốt đẹp.

Đại Việt:

Tên nước ta có từ thời Lí Thánh Tông.

Nhân nghĩa:

Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử và tỡnh thương giữa con ngời với nhau

Điếu phạt:

 Thương dân đánh kẻ có tội

 

ppt 36 trang trandan 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 97: Nước Đại Việt ta", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 97: Nước Đại Việt ta

Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Tiết 97: Nước Đại Việt ta
 kết quả của một sự nghiệp để mọi ngư ư ời cùng biết. 
 - L ờ i văn: Phần lớn đư ư ợc viết theo lối v ă n biền ngẫu. 
? So sỏnh đặc điểm của 3 thể văn 
Chiếu, Hịch, Cỏo? 
Đặc điểm 
Thể loại 
Khác 
Giống 
Thể Hịch 
Thể Chiếu 
Thể Cáo 
Dùng để cổ động,thuyết phục, kêu gọi đấu tranh. 
Dùng để ban bố mệnh lệnh. 
Trình bày một chủ tr ư ương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi ng ư ười được biết 
Văn nghị luận. 
Đều đư ư ợc các bậc Vua, Chúa, Thủ Lĩnh quen dùng. 
Thư ư ờng đư ư ợc viết theo thể văn biền ngẫu. 
Mang tính hùng biện, lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén. 
 Đặc điểm của thể Cáo 
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh 
- L ờ i văn: Phần lớn được viết theo lối v ă n biền ngẫu. 
- Nội dung: Tr ỡ nh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. 
- Bố cục : 4 phần 
+ Nêu luận đề chính nghĩa 
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù 
+ Kể lại quá tr ỡ nh kháng chiến 
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa. 
Bố cục bài “B ỡ nh Ngô đại cáo” 
 Chia 4 phần: 
 Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa 
 Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh 
 Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi. 
 Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định 
nền độc lập vững chắc, đất nư ư ớc mở ra một 
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học 
lịch sử 
“Bỡnh Ngụ đại cỏo” bằng chữ Hỏn 
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Nêu nguyên lí nhân nghĩa. 
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc. 
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa. 
Bố cục của đoạn trích: 
*nhân nghĩa - yên dân: 
* điếu phạt - trừ bạo: 
Tiết 99-Văn bản 
(Nguyễn Trãi) 
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA 
Từng nghe: 
Việc nhõn nghĩa cốt ở yờn dõn, 
Quõn đ iếu phạt tr ước lo trừ bạo. 
=>L àm cho dõn được hưởng thỏi bỡnh, hạnh phỳc 
=>Thương dõn đỏnh kẻ cú tội 
Nh ư n ước Đại Việt ta từ tr ước , 
Vốn x ư ng nền v ă n hiến đó lõu. 
Nỳi sụng bờ cừi đó chia, 
Phong tục Bắc Nam cũng khỏc. 
 Từ Triệu, Đinh, Lớ, Trần bao đời gõy nền độc lập, 
Cựng Hỏn, Đ ường , Tống, Nguyờn mỗi bờn x ư ng đế một ph ươ ng. 
Tuy mạnh yếu từng lỳc khỏc nhau, 
Song hào kiệt đời nào cũng cú. 
Tiết 99-Văn bản: 
(Nguyễn Trãi) 
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA 
V ă n Miếu – Quốc tử giám 
Chùa Một cột 
Tháp Phổ Minh 
Khu di tích Nguyễn Trãi 
Đền thờ Vua Đinh- Vua Lê 
Cố đô Hoa Lư 
Thành nhà Hồ 
Hồ Gư ư ơm 
 Bức cuốn thư Chiếu dời đụ bằng gốm sứ ở Đền Đụ - một trong những biểu tượng về truyền thống lịch sử của dõn tộc. 
 Nam quốc sơn hà 
Nam quốc sơn hà, Nam đế c ư ư 
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư ư 
Nh ư ư hà nghịch l ỗ lai xâm phạm 
Nh ữ đẳng hành khan thủ bại h ư . 
 (Lí Thư ư ờng Kiệt) 
Dịch thơ: S ụng nỳi Nước Nam 
Sông núi n ư ước Nam, vua Nam ở 
V ằng vặc sỏch trời chia xứ sở 
Giặc dữ cớ sao phạm đến đõy 
Chỳng mày nhất định phải tan vỡ. 
(Bản dịch của Nam Trõn ) 
Sụng nỳi nước Nam 
Bỡnh Ngụ đại cỏo 
- Lónh thổ 
- Chủ quyền 
- Lónh thổ 
- Chế độ, chủ quyền 
- Văn hiến 
- Phong tục tập quỏn 
- Lịch sử 
*Nó sâu sắc hơn vì:Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định đư ư ợc “văn hiến” và “truyền thống lịch sử” là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Điều mà kẻ thù luôn tìm cách phủ nhận(văn hiến nư ư ớc Nam) thì chính là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan. 
*Nó toàn diện hơn vì: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc như ư ng phát triển rộng hơn và cao hơn. 
 Tuyên ngôn độc lập 
 ( Hồ Chí Minh) 
Hỡi đồng bào cả nước, 
 Tất cả mọi người đều sinh ra cú 
quyền bỡnh đẳng. Tạo hoỏ cho họ 
những quyền khụng ai cú thể xõm 
phạm được; trong những quyền ấy, 
cú quyền được sống,quyền tự do 
và quyền mưu cầu hạnh phỳc 
 Nước Việt Nam cú quyền hưởng 
tự do và độc lập, và sự thật đó 
thành một nước tự do độc lập. Toàn 
thể dõn tộc Việt Nam quyết đem 
tất cả tinh thần và lực lượng, tớnh 
mạng và của cải để giữ vững 
quyền tự do, độc lập ấy. 
Hồ Chí Minh (02-09-1945) 
Vậy nờn: 
L ư u Cung tham cụng nờn thất bại, 
Triệu Tiết thớ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_khoi_8_tiet_97_nuoc_dai_viet_ta.ppt