Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Văn bản: Quê hương

 QUÊ HƯƠNG

“Chim bay dọc bể đem tin cá"

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.


Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.

Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!

 1939

 

pptx 41 trang trandan 10/10/2022 4380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Văn bản: Quê hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Văn bản: Quê hương

Bài giảng Ngữ văn Khối 8 - Văn bản: Quê hương
ghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông . 
 Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng  Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã  Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn l àng  Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... 
2. Tác phẩm 
Xuất xứ: 
 In trong tập Nghẹn ngào (1939) 
 In lại trong tập Hoa niên (1945) 
Hoàn cảnh sáng tác: 
Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương. 
Thể thơ: 
8 chữ, gieo vần ôm và vần liền; ngắt nhịp 3/5 hoặc 3/2/3 
Bố cục: 
3 phần 
P1 
P2 
P3 
Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê 
Còn lại: Nỗi nhớ quê hương 
14 câu tiếp: Bức tranh lao động của làng chài 
II. Đọc hiểu văn bản 
1. Giới thiệu chung về làng quê 
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông . 
Nghề của làng: Chài l ư ới 
Vị trí của làng: Cửa sông gần biển 
Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, ngắn gọn 
Quê h ư ơng tôi có con sông xanh biếc 
N ư ớc g ư ơng trong soi tóc những hàng tre 
(Nhớ con sông quê h ư ơng _ Tế Hanh) 
2. Bức tranh lao động làng chài 
a/ Cảnh ra khơi 
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió... 
1 
5 
4 
2 
3 
Cảnh ra khơi được miêu tả thế nào? 
Cách gọi “dân trai tráng” cho thấy vẻ đẹp con người được thể hiện thế nào? 
Hình ảnh cánh buồm hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh, động từ và tính từ. 
Hình ảnh con thuyền hiện lên như thế nào? Nêu tác dụng của phép so sánh 
Nêu cảm nhận của em về tình cảm của tác giả trước cảnh ra khơi 
Cảnh ra khơi 
THIÊN NHIÊN 
Trời trong, gió nhẹ,sớm mai hồng 
Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng 
Báo hiệu chuyến ra kh ơ i đầy hứa hẹn 
Miêu tả, liệt kê, tính từ 
CON NGƯỜI 
Trai tráng 
Ra khơi 
Khỏe mạnh 
CHIẾC THUYỀN 
So sánh : Chiếc thuyền như con tuấn mã 
Từ ngữ chọn lọc: hăng, phăng, vượt 
Khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền Sức sống mạnh mẽ, 1 vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn 
So sánh: Cánh buồm nh ư mảnh hồn làng 
Nhân hóa: “rướn” 
Vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao 
Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật. 
Cảnh ra khơi 
Nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lãng mạn 
Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động. 
b/ Cảnh trở về 
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. 
Phân tích cảnh thuyền cá về bến trong khổ 3 theo các gợi dẫn sau: 
Tìm và nêu tác d ụng của những từ ngữ miêu tả không gian, thời gian, niềm vui của ng ư ời dân trong cảnh sinh hoạt đời th ư ờng 
Về vẻ đẹp khỏe khoắn, phóng khoáng của ng ư ời dân chài 
Tình cảm, suy t ư của tác giả g ửi gắm qua hình ảnh con thuyền? 
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. 
Nơi người trở về 
Nơi người đón đợi 
Nơi buôn bán 
Nơi thông tin  
Bến đỗ 
Khắp dân làng 
Ồn ào, tấp nập 
Từ láy giàu giá trị biểu cảm 
Không khí vui vẻ, rộn ràng 
Không khí trở về 
 Tính từ 
 Câu trong ngoặc kép 
Cầu nguyện 
Cảm tạ trời - biển 
Kết quả của buổi đánh cá 
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe ", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng 
Vị xa xăm (vị của biển): Hình ảnh sáng tạo độc đáo 
Da ngăm rám nắng: Bút pháp tả thực 
Dáng vẻ rất riêng của người dân chài 
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm ; 
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm  Nghe chất

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_khoi_8_van_ban_que_huong.pptx