Bài giảng Ngữ văn Khối 9 - Tiết 56: Bếp lửa
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
Nguyễn Việt Bằng (1941)
- Quê: Thạch Thất - Hà Nội
- Thế hệ nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
2. Tác phẩm
Hoàn cảnh: sáng tác 1963 khi tác giả học tập và công tác tại nước ngoài, bài thơ rút từ tập Hương cây - Bếp lửa.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Khối 9 - Tiết 56: Bếp lửa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Khối 9 - Tiết 56: Bếp lửa
. Tác giả: ( Bằng Việt) - Thể thơ : Tự do. 2. Tác phẩm - Hoàn cảnh: Hoàn cảnh: sáng tác 1963 khi tác giả học tập và công tác tại nước ngoài, bài thơ rút từ tập Hương cây - Bếp lửa. - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với tự sự, miêu tả, bình luận. - Nhân vật trữ tình: Người cháu II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc 2. Chú thích đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm. - Mạch cảm xúc của bài thơ: - Bố cục: + Phần 1 : ba dòng đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. + Phần 2 : tiếp đến chứa niềm tin dai dẳng . Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa. + Phần 3: tiếp đến thiêng liêng- bếp lửa: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà. + Phần 4 : còn lại : Tiết 56: Văn bản: Bếp lửa ( Bằng Việt) 3. Mạch cảm xúc và bố cục của bài thơ Nỗi niềm thương nhớ bà của người cháu xa quê đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm. - Mạch cảm xúc của bài thơ: - Bố cục: 4 phần Tiết 56: Văn bản: Bếp lửa ( Bằng Việt) 3. Mạch cảm xúc và bố cục của bài thơ 4. Phân tích a. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. Một bếp lửa chờn vờ sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa Tiết 56: Văn bản: Bếp lửa ( Bằng Việt) 4. Phân tích a. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm - Điệp ngữ: Một bếp lửa - Từ láy: chờn vờn ấp iu gợi hình ảnh bập bùng, chập chờn của ngọn lửa gợi bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa NT ẩn dụ: Biết mấy nắng mưa Cháu thương bà biết mấy nắng mưa => cảm xúc hồi tưởng của tác giả về bếp lửa, về bà và tình cảm của người cháu với cuộc đời lam lũ của bà . Tiết 56: Văn bản: Bếp lửa ( Bằng Việt) 4. Phân tích a. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. => cảm xúc hồi tưởng của tác giả về bếp lửa, về bà và tình cảm của người cháu với cuộc đời lam lũ của bà. b. Hồi tưởng lại kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn với bếp lửa. Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay ! Tiết 56: Văn bản: Bếp lửa ( Bằng Việt) b. Hồi tưởng lại kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn với bếp lửa. quen mùi khói đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy khói hun nhèm mắt cháu còn cay ấn tượng về cái bếp của nhà nghèo, đun bằng nguyên liệu thô, chất lượng kém. Lên bốn tuổi cháu đã quen mùi khói Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe, khô rạc ngựa gầy Chỉ nhớ khói hun nhèm mắt cháu Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay ! Tiết 56: Văn bản: Bếp lửa ( Bằng Việt) 4. Phân tích a. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. b. Hồi tưởng lại kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn với bếp lửa. b1. Kỉ niệm năm lên bốn tuổi . quen mù khói đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy khói hun nhèm mắt cháu còn cay => ấn tượng về cái bếp của nhà nghèo, đun bằng nguyên liệu thô, chất lượng kém . => Tuæi th¬ cã bãng ®en ghª rîn cña n¹n ®ãi n¨m 1945. Ch¸u cïng bµ sèng trong cay cùc, thiÕu thèn nhäc nh»n. Tr©n träng c¶m ¬n quý thÇy c« cïng c¸c em häc sinh
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_khoi_9_tiet_56_bep_lua.pptx