Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Bài: Ôn tập
Hình thức ôn tập:
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi trong gói câu hỏi của mình
-Mỗi gói câu hỏi gồm 5 câu về nội dung các bài Tiếng việt đã học.
-Trả lời theo cách chọn đáp án đúng- sai.
-Thời gian:1 phút cho một gói câu hỏi.
Lưu ý: Cử 1 bạn làm thư kí ghi kết quả câu trả lời đúng của các nhóm
Cả lớp ghi nhanh các đề mục trong nội dung trả lời
vào vở của mình.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Bài: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Bài: Ôn tập
thì đào xin thưa Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào . ( Ca dao ) 1. Chỉ ra đặc điểm của ngôn ngữ nghệ thuật trong văn bản . 2.Hãy diễn đạt lại nội dung bài của theo đặc điêm ngôn ngữ sinh hoạt . 3. Phân tích sự khác nhau trong hai cách diễn đạt trên ? TRẢ LỜI: 1. Dấu hiệu của ngôn ngữ nghệ thuật : + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ : mận-chàng trai ; đào - cô gái ; vườn hồng - trái tim , tình yêu . + Câu hỏi tu từ -> lời ướm hỏi tế nhị , khéo léo , có duyên của chàng trai . + Hình thức đối đáp : mô típ nghệ thuật trong ca dao . + cách nói lấp lửng trong ca dao về tình yêu . -> Cách nói ý nhị , kín đáo phù hợp với những lời ướm hỏi trong tình yêu . TRẢ LỜI: 1. Dấu hiệu của ngôn ngữ nghệ thuật : 2. Có thể diễn đạt : - Em cho anh hỏi , em đã có người yêu chưa ? - Em chưa có người yêu . + Sử dụng hình ảnh ẩn dụ : mận-chàng trai ; đào - cô gái ; vườn hồng - trái tim , tình yêu . + Câu hỏi tu từ -> lời ướm hỏi tế nhị , khéo léo , có duyên của chàng trai . + Hình thức đối đáp : mô típ nghệ thuật trong ca dao . + cách nói lấp lửng trong ca dao về tình yêu . 3. Điểm khác nhau giữa hai cách diễn đạt Ngôn ngữ nghệ thuật Ngôn ngữ sinh hoạt - Cách nói tế nhị , kín đáo phù hợp với chuyện làm quen , ướm hỏi trong tình yêu đôi lứa vốn rất cần sự tế nhị . Cách nói tự nhiên , sinh động , dễ hiểu . - Từ ngữ trau chuốt , giàu hình ảnh . Từ ngữ không được trau chuốt , gọt rũa BÀI HỌC RÚT RA: GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN HIỆU QUẢ GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son”. ( “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương ). Bài tập 4. 2.Phân tích đặc trưng PCNN nghệ thuật trong văn bản trên ? 1.Chỉ ra những đặc sắc nghệ thuật trong văn bản trên ? “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son ”. ( “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương ). 1. Đặc sắc nghệ thuật : + Xưng hô : Thân em - quen thuộc trong ca dao + Từ ngữ : trắng , tròn , rắn , nát . + Thành ngữ : Bảy nổi ba chìm + Biện pháp nhân hóa , nghệ thuật ẩn dụ . “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son ”. ( “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương ). Tính hình tượng : + Hình ảnh bánh trôi nước : món ăn dân tộc ( hình dáng , màu sắc , cách làm ) + Hình tượng người phụ nữ với vẻ đẹp bên ngoài : đầy đặn , phúc hậu và tấm lòng thủy chung , son sắc nhưng thân phận đầy những bất hạnh 2. Đặc trưng PCNN nghệ thuật : - Tình cảm , thái đô ̣ của tác gia ̉ Trân trọng , khẳng định , ngợi ca ve ̉ đẹp người phu ̣ nư ̃. Đồng cảm , xót thương với thân phận người phu ̣ nư ̃. Tô ́ cáo chê ́ đô ̣ phong kiến . - Tình cảm , thái đô ̣ của người đọc Trân trọng , khẳng định , ngợi ca ve ̉ đẹp người phu ̣ nư ̃ Đồng cảm , xót thương với thân phận người phu ̣ nư ̃ Tô ́ cáo chê ́ đô ̣ phong kiến Bài tập 4. - Tính truyền cảm : Văn bản 1: “ Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son ”. ( “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương ). So sánh : Văn bản 2: “ Bánh trôi : Bánh làm bằng bột gạo nếp viên tròn , có nhân đường , bo ̉ vào nước sôi , chín thi ̀ nổi lên ”. ( Tư ̀ điển Tiếng Việt ) Tình cảm người viết : khách quan , trung hòa Tình cảm người đọc : khách quan , trung hòa - Tính cá thể hóa : Ngôn ngữ Hồ Xuân Hương nôm na , giản dị . Nhưng thể hiện cá tính , góc cạnh . BÀI HỌC RÚT RA: GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN HIỆU QUẢ GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT Bài tập 1. Sưu tầm một số bài ca dao , tục ngữ nói đến tác dụng của lời nói ? BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài tập 2: Tình huống : Bạn đi chơi về muộn thấy mẹ đang ngồi bên mâm cơm đợi mình . Bạn nói với mẹ như thế nào trong tình huống trên .
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_bai_on_tap.ppt