Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 45: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Ẩn dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
(2) Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 45: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 45: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

n đò (2) Không chỉ đối tượng cụ thể mà chỉ nhân vật trữ tình ngầm ẩn . Tâm trạng lỡ duyên của chàng trai khi trở về chốn cũ Chỉ hai đối tượng cụ thể là chàng trai và cô gái lời hứa thủy chung , đợi chờ của cô gái trong tình yêu Căn cứ vào mối quan hệ song song,tương đồng giữa các hình ảnh . Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm ) Ẩn dụ thực chất là so sánh ngầm ( vế so sánh bị lược , chỉ còn vế được so sánh ) là sự định danh đối tượng này bằng đối tượng khác dựa trên quan hệ tương đồng ( giống nhau ) Nhận xét Hình ảnh ẩn dụ Ý nghĩa VD2 VD3 VD4 VD5 VD1 Lửa lựu Hoa lựu đỏ như lửa , chỉ mùa hè Văn nghệ ngòn ngọt Sự phè phỡn thỏa thuê Chất độc của bệnh tật Tình cảm gày gò Văn chương lãng mạn , thoát li đời sống Chỉ sự hưởng lạc Chỉ sự bi quan , yếm thế Tình cảm cá nhân nhỏ bé , ích kỉ Con chim chiền chiện Hót Giọt long lanh Hứng Cuộc sống mới Tiếng reo vui của con người Thành quả cách mạng , công cuộc xd đất nước Thừa hưởng thành quả cách mạng Thác Thuyền Chỉ sự gian khổ , khó khăn . Chỉ sự nghiệp cách mạng . Phù du . Phù sa . Chỉ kiếp sống nhỏ bé , quẩn quanh vô nghĩa . Chỉ cuộc sống mới màu mỡ , tươi đẹp . Ví dụ Bài tập 3: Quan sát một vật gần gũi quen thuộc , liên tưởng đến một vật khác có điểm giống với vật đó và viết câu văn có dùng phép ẩn dụ Hoán dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng , khái niệm bằng tên của một sự vật , hiện tượng , khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt Bài tập 1 : (2): Áo nâu liền với áo xanh Nông dân liền với thị thành đứng lên (1): Đầu xanh đã tội tình gì Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi 1 Hình ảnh 1 2 Đầu xanh Má hồng Áo nâu Áo xanh Tuổi trẻ Người phụ nữ đẹp Nông dân Công nhân Nhân vật Thúy Kiều Tầng lớp công - nông Dùng bộ phận để chỉ cái toàn thể Lấy đặc điểm , tính chất để chỉ toàn bộ đối tượng . Nhận xét Hoán dụ Dựa trên mối quan hệ gần gũi ( kế cận ) giữa các đối tượng Dùng một đặc điểm , một nét tiêu biểu nào của một đối tượng để gọi tên chính đối tượng đó . Bài tập 2 Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào Ẩn dụ Cau Giầu không Thôn Đoài Thôn Đông Ước mơ được kết duyên hạnh phúc của chàng trai đang yêu Người thôn Đoài đang nhơ ́ người thôn Đông . Quan hệ giống nhau : tình yêu Gắn bó tư ̣ nhiên như cau-giầu Quan hệ gần gũi : Vật chứa va ̀ vật được chứa Hình ảnh Hoán dụ Thôn Đoài ngồi nhơ ́ thôn Đông Hình ảnh ẩn du ̣: Thuyền , bến Hình ảnh hoán du ̣: Thôn Đoài , Thôn Đông Tình yêu thủy chung , son sắt đợi chơ ̀ của cô gái . Nỗi tương tư của chàng trai thôn Đoài với cô gái thôn Đông Thuyền ơi có nhơ ́ bến chăng Tiêu chí Ẩn du ̣ Hoán du ̣ Cơ chê ́ Cấu trúc nghĩa So sánh ngầm dựa trên quan hê ̣ tương đồng ( giống nhau ) Không có so sánh , dựa trên quan hê ̣ gần gũi Có sư ̣ chuyển trường nghĩa Không chuyển trường nghĩa mà cùng một trường Bài tập 3: Quan sát một sự vật , nhân vật quen thuộc và thử đổi tên gọi của chúng theo phép ẩn dụ hoặc hoán dụ để viết một đoạn văn về sự vật , nhân vật đó . Các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ: Tìm từ ngữ có chứa phép tu từ ẩn dụ hoặc hoán dụ. Xác định nội dung hàm ẩn. - Xác định giá trị biểu đạt. Hãy xác định phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ trong các câu sau : VD1: Bàn tay ta làm nên tất cả. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông). VD2: Con cò ăn bãi rau răm Đắng cay chịu vậy đãi đằng cùng ai ? (Ca dao) Bàn tay Con cò bãi rau răm
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_45_thuc_hanh_phep_tu_tu_an_du.ppt