Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 96: Ôn tập phần Văn học

*Chủ đề: hướng tới những vấn đề chung của cộng đồng. Đều là bức tranh rộng lớn phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người thời cổ đại.

*Nhân vật: tiêu biểu cho sức mạnh lí tưởng của cộng đồng; ca ngợi những con người với đạo đức cao cả, với tài năng, trí thông minh, lòng quả cảm trong đấu tranh chinh phcj thiên nhiên, chiến thắng cái ác vì Chân - Thiện – Mĩ.

*Ngôn ngữ: mang vẻ đẹp trang trọng, hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo, với trí tưởng tượng phong phú, bay bổng.

 

ppt 12 trang trandan 280
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 96: Ôn tập phần Văn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 96: Ôn tập phần Văn học

Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 96: Ôn tập phần Văn học
: thần thoại, truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơ, vè 
- Trữ tình DG: ca dao, dân ca 
- Sân khấu DG: chèo, tuồng, múa rối 
- Giá trị nhận thức . 
- Giá trị giáo dục, 
- Giá trị nghệ thuật. 
VĂN HỌC VIẾT 
Văn học Việt Nam từ TK X 
đến hết TK XIX 
(Văn học trung đại) 
Văn học Việt Nam từ đầu 
TK XX đến nay 
(Văn học hiện đại) 
* Đặc điểm chung: 
- Phản ánh hai nội dung lớn là yêu nước và nhân đạo . 
- Thể hiện tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên ; quan hệ với quốc gia, với dân tộc ; quan hệ với xã hội, ý thức về bản thân . 
ĐẶC ĐIỂM 
VH TRUNG ĐẠI 
VH HIỆN ĐẠI 
Chữ viết 
Thể loại 
Tiếp thu từ nước ngoài 
Chữ Hán và chữ Nôm 
Chủ yếu là chữ quốc ngữ 
- Thể loại tiếp thu từ TQ: cáo, hịch, phú, thơ Đường luật, tiểu thuyết chương hồi 
- Thể loại sáng tạo trên cở sở tiếp thu tho Đường luật viết bằng chữ Nôm. 
- Thể loại VH dân tộc: truyện thơ, ngâm khúc, hát nói 
- Thể loại tiếp biến VH TĐ: thơ Đường luật, câu đối 
- Thể loại VH hiện đại: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nói 
Tiếp thu văn hoá, văn học Trung Quốc 
Bên cạnh tiếp thu từ TQ còn mở rộng tiếp thu từ phương Tây: VH Nga – Xô Viết, VH Mĩ – la tinh 
STT 
TÁC PHẨM 
(đoạn trích) 
TÁC GIẢ 
THỂ LOẠI 
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM LỚN VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT 
1 
2 
LẬP BẢNG HỆ THỐNG VĂN HỌC 10 
SỬ THI 
ĐĂM SĂN 
( Việt Nam) 
Ô – đi – xê 
(Hi Lạp ) 
Ra – ma – y – a – na 
( Ấn Độ ) 
* Chủ đề : hướng tới những vấn đề chung của cộng đồng . Đều là bức tranh rộng lớn phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người thời cổ đại . 
* Nhân vật : tiêu biểu cho sức mạnh lí tưởng của cộng đồng ; ca ngợi những con người với đạo đức cao cả , với tài năng , trí thông minh , lòng quả cảm trong đấu tranh chinh phcj thiên nhiên , chiến thắng cái ác vì Chân - Thiện – Mĩ . 
* Ngôn ngữ : mang vẻ đẹp trang trọng , hình tượng nghệ thuật với vẻ đẹp kì vĩ , mĩ lệ , huyền ảo , với trí tưởng tượng phong phú , bay bổng . 
VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI 
VỀ SỬ THI: 
ĐẶC ĐIỂM CHUNG 
SỬ THI 
ĐẶC ĐIỂM RIÊNG 
ĐĂM SĂN ( Việt Nam) 
Ô – đi – xê (Hi Lạp ) 
Ra – ma – y – a – na 
( Ấn Độ ) 
- Khát vọng chinh phục thiên nhiên , xoá bỏ những tập tục lạc hậu , vì sự hùng mạnh của bộ tộc . 
- Con người hành động . 
- Biểu tượng cho sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong chinh phục thiên nhiên để khai sáng văn hoá , mở rộng giao lưu văn hoá . 
- Con người trí tuệ . 
- Chiến đấu chống cái các , cái xấu , vì cái thiện , cái đẹp ; đề cao danh dự và bổn phận ; tình yêu tha thiết với con người , với cuộc đời , với thiên nhiên . 
- Con người tâm linh , đạo đức. 
ĐẶC ĐIỂM 
THƠ ĐƯỜNG 
THƠ HAI - CƯ 
NỘI DUNG 
NGHỆ THUẬT 
Phong phú, đa dạng, phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống XH, đời sống tình cảm của con gnười, nổi bật là đề tài về thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, phụ nữ 
Ghi lại phong cảnh với sự vật cụ thể, ở một thời điểm nhất định trong hiện tại, tù đó khơi gợi một cảm xúc suy tư sâu sắc nào đó. 
Hai thể chính là cổ phong và Đường luật, ngôn ngữ đơn giản tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tạo độc đáo, hàm súc, giàu sức gợi. 
Gợi là chủ yếu, dành cho trí tưởng tượng của người đọc, ngôn ngữ cô đọng, cả bài trên dưới 17 âm tiết trong khoảng mấy từ, tứ thơ hàm súc, giàu sức gợi. 
VĂN BẢN VĂN HỌC 
Tiêu chí chủ yếu 
Cấu trúc 
Yếu tố nội dung 
Yếu tố hình thức 
- Phản ánh, khám phá tìnhcảm, tư tưởng, thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ. 
- Được xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, có tính thẩm mĩ cao 
- Được viết theo một thể l ọa i nhất định với những qui ước nghệ thuật. 
- Tầng ngôn từ. 
- Tầng hình tượng. 
- Tầng hàm nghia 
- Đề tài. 
- Chủ đề. 
- Tư tưởng 
- Cảm hứng nghệ thuật 
- Ngôn từ 
- Kết cấu. 
- Thể loại. 
Người đọc 
Tác phẩm VH 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_96_on_tap_phan_van_hoc.ppt