Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 (Có đáp án và thang điểm)

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích?

Câu 2. Câu thơ “Cửa biển lồng lộng, gió bấc thổi băng băng” cho thấy “gió” nơi đây như thế nào?

Câu 3. Chỉ ra những chi tiết, hình ảnh diễn tả đặc điểm của cảnh biển Bạch Đằng trong văn bản?

 

doc 6 trang trandan 06/10/2022 3920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 (Có đáp án và thang điểm)

Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 (Có đáp án và thang điểm)
ìm.
Câu 5. Anh/Chị hiểu như thế nào về nội dung câu thơ sau: 
Cảnh núi sông hiểm yếu, tạo ra cái thế “lấy ít địch nhiều”,
Câu 6. Em có nhận xét gì về cảnh Cửa biển Bạch Đằng? .
II. LÀM VĂN (6,0 điểm)
Trình bày cảm nhận của anh/chị về đoạn trích sau:
Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
Kể từ khi gặp chàng Kim,
Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.
Sự đâu sóng gió bất kỳ,
Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai?
Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ, thay lời nước non.
Chị dù thịt nát xương mòn,
Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây.
Chiếc thoa với bức tờ mây
Duyên này thì giữ, vật này của chung.
Dù em nên vợ nên chồng,
Xót người mệnh bạc ắt lòng chẳng quên!
Mất người còn chút của tin,
 Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa. 
 (Trao duyên - trích Truyện Kiều, Nguyễn Du,
 (Ngữ văn 10, Tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, tr.103)
---------------------HẾT ------------------
Đáp án gồm có 03 trang
KIỂM TRACUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn, lớp 10
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
4,0
1
Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả 
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng phương thức biểu đạt chính: không cho điểm.
0,5
2
Câu thơ “Cửa biển lồng lộng, gió bấc thổi băng băng” cho thấy gió nơi đây rất mạnh: gió lồng lộng, gió bấc thổi băng băng
Hướng dẫn chấm:
 - Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời có ý nhưng chưa đầy đủ (gió): 0,25điểm
- Học sinh trả lời không đúng đối tượng: không cho điểm
0,5
3
Những chi tiết diễn tả đặc điểm của cảnh biển Bạch Đằng trong văn bản:
 - Lồng lộng, gió bấc thổi băng băng 
- Núi từng khúc, như cá mập, cá sấu bị chặt từng đoạn,
- Bờ từng lớp, như giáo kích gươm đao bị gãy chìm.
- Cảnh núi sông hiểm yếu, tạo ra cái thế “lấy ít địch nhiều”, 
Hướng dẫn chấm: 
- Học sinh trả lời được 3/4 ý của đáp án: 0,5 điểm
- Học sinh trả lời được 2 ý trong đáp án: 0,25 điểm
- Không được ý nào hoặc sai ý: 0 điểm
0,5
4
- Hiệu quả của phép so sánh trong hai câu thơ:
Nhìn núi từng khúc, như cá mập, cá sấu bị chặt từng đoạn,
Nhìn bờ từng lớp, như giáo kích gươm đao bị gãy chìm.
 Cụ thể hóa đặc điểm của núi và bờ nơi cửa biển Bạch Đằng, tạo nên sự hùng vĩ và hiểm trở, dữ dội cho nơi đây.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 0,5 điểm
- Học sinh chỉ làm rõ được một ý: 0,25 điểm
0,75
5
Nội dung câu thơ: “Cảnh núi sông hiểm yếu, tạo ra cái thế “lấy ít địch nhiều”,
- Nói về sự hiểm ác của cảnh núi sông
- Tác dụng của cảnh Cửa biển Bạch Đằng: tạo ra cái thế “lấy ít địch nhiều”,
 Hướng dẫn chấm: 
- Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 1,0 điểm.
- Học sinh chỉ nêu được 1 trong 2 ý: 0,5 điểm.
+ Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm.
0,75
6
Nhận xét gì về cảnh Cửa biển Bạch Đằng 
- Đẹp, thoáng đạt, hùng vĩ, nên thơ (0,75)
- Nhưng cũng đầy nguy hiểm, tạo cho ta thế “lấy ít địch nhiều”,
 (0,25)
Hướng dẫn chấm:
+ Học sinh nêu được cả 2 ý trên: 1,0 điểm
+ Học sinh nêu được ý 1 trong 2 ý: 0,75 điểm.
+ Học sinh nêu được ý 2 trong 2 ý: 0,25 điểm.
+ Học sinh chỉ nêu chung chung hoặc chạm đến phần nào nội dung của 1 trong 2 ý trên: 0,25 điểm.
1,0
II
LÀM VĂN
6,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề
Hướng dẫn chấm:
Đủ cấu trúc, đúng vai trò từng phần: 0,5 điểm.
Đủ cấu trúc, chưa chính xác vai trò từng phần: 0,25 điểm.
Chưa đủ cấu trúc: không cho điểm
0,5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Đoạn trích 1 trong đoạn “Trao duyên”, Kiều trao duyên và trao kỉ vật cho Vân
Hướng dẫn chấm:
+ Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm.
+ Xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm.
+ Lạc đề, không xác định đúng vấn đề: 0 điểm
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Th

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_10_co_dap_an_va_t.doc