Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Ôn tập phần Tiếng Việt
Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ để sáng tạo nên hình tượng bà Tú trong bài thơ “Thơng vợ” của Tú Xương?
Bài thơ gồm 56 tiếng, đều là ngôn ngữ chung
Sự vận dụng sáng tạo của Tú Xương:
+ “Lặn lội thân cò” lấy từ ngôn ngữ chung, nhưng đã đảo trật tự từ
+ “Eo sèo mặt nớc” (tơng tự)
+ “Năm nắng mời ma” (vận dụng thành ngữ)
Tất cả: thể hiện sự chịu thơng, chịu khó, tần tảo đảm đang của bà Tú.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Ôn tập phần Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Ôn tập phần Tiếng Việt
Lời nói cá nhân - Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xã hội như: âm, tiếng, từ - Có qui tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên phải tuân thủ như: tổ chức câu, trật tự từ, dấu câu - Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội. - Sự vận dụng các yếu tố chung để tạo thành các lời nói cụ thể. - Vận dụng linh hoạt các qui tắc ngữ pháp. - Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phương diện như : Trình độ, hoàn cảnh sống, sở thích cá nhân Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ để sáng tạo nên hình tư ư ợng bà Tú trong bài thơ “Thương vợ” của Tú Xư ư ơng ? Bài thơ gồm 56 tiếng, đều là ngôn ngữ chung Sự vận dụng sáng tạo của Tú Xưương : + “Lặn lội thân cò” lấy từ ngôn ngữ chung, như ư ng đã đảo trật tự từ + “Eo sèo mặt nước” (tương tự) + “Năm nắng mười mưa” (vận dụng thành ngữ) Tất cả: thể hiện sự chịu thương, chịu khó, tần tảo đảm đang của bà Tú. Cõu 3: Ng ữ cảnh là: A. những câu văn đi trư ư ớc và những câu văn đi sâu một câu văn nào đó. B. là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội đư ư ợc nội dung ý nghĩa của lời nói. C. là hoàn cảnh khách quan đư ư ợc nói đến trong câu. D. là hoàn cảnh ngôn ngữ vào một thời kì nhất định. B Cõu 4: Bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” đư ư ợc sáng tác trong bối cảnh như thế nào? - Bối cảnh rộng: hoàn cảnh đất nước bị xâm lược - Bối cảnh hẹp: Nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc tự vũ trang tập kích giặc ở đồn Cần Giuộc. Trong cuộc chiến đấu không cân sức ấy: 21 nghĩa sĩ đã hi sinh bài văn tế đã ra đời trong bối cảnh chung và cụ thể đó. Câu 5. So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái Khái niệm Nghĩa sự việc Nghĩa tình thái Những biểu hiện thường gặp Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong câu Nghĩa chỉ tình cảm, thái độ, hoàn cảnh của câu nói - Hành động, quá trình, tư ư thế, sự tồn tại, quan hệ( t ư ơng ứng với các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ) - Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ ng ư ười nói đối với sự việc, thái độ ngư ư ời nói đối với ngư ư ời nghe. Bạn được thưởng 1 điểm cộng Bạn được thưởng một tràng vỗ tay Chỳc bạn may mắn lần sau ^^ Bạn được thưởng một tràn vỗ tay Bạn được thưởng một điểm 10 Chỳc bạn may mắn lần sau ^^ Bạn được thưởng một điểm 10 Bạn được một điểm cộng QUAY 1 2 3 4 5 VềNG QUAY MAY MẮN QUAY VỀ Trong bản “Tuyờn ngụn độc lập” của Hồ Chớ Minh cú cõu: “Phỏp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoỏi vị.” Nhận định nào sau đõy núi đỳng hiệu quả diễn đạt của cỏch viết cõu như vậy? Cõu 1 D 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 C B A SAI RỒI! ĐÚNG RỒI! D Cỏch viết rất tiết kiệm, một cõu cú thể biểu thị ba sự kiện. Cỏch viết truyền cảm, tỏc động mạnh đến người đọc vỡ thể hiện được sự nối tiếp nhanh chúng của cỏc sự kiện. Cỏch viết cõu ghộp khụng cần cú từ nối là một sỏng tạo độc đỏo của tỏc giả. Cỏch viết rất hay vỡ đó dựa trờn quy tắc ngữ phỏp chung của tiếng Việt. QUAY VỀ Ngụn ngữ là tài sản chung của xó hội vỡ: Cõu 2 A B C D 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 C B A SAI RỒI! ĐÚNG RỒI! D Ngụn ngữ bao gồm những yếu tố cho mọi thành viờn trong xó hội. Cả A, B, C đều đỳng Cú cỏc quy tắc ngữ phỏp chung là mọi thành viờn phải tuõn thủ như: tổ chức cõu , trật tự từ, dấu cõu,... Là sản phẩm chung của xó hội, được dựng làm phương tiện giao tiếp xó hội. QUAY VỀ Cho hai cõu : - Thằng bộ ăn mỗi một bỏt cơm- Thằng bộ ăn những một bỏt cơm Nhận định nào sau đõy là đỳng? Cõu 3 C 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 C B A SAI RỒI! ĐÚNGRỒI! D Cả hai cõu biểu thị cựng một thỏi độ hay cỏch đỏnh giỏ của người núi (viết). Cả hai cõu cựng cú nghĩa sự việc giống nhau, là thằng bộ "ăn một bỏt cơm" Trong cả hai cõu, người núi (viết) cho rằn
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_11_on_tap_phan_tieng_viet.pptx