Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 40: Ngữ cảnh - Trường THPT Hùng Vương

II/ CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH:

Xét ví dụ ở mục 1:

Người nói : Chị Tí ( chủ thể phát ngôn); - Người nghe: chị em Liên, bác Siêu bán phở, gia đình bác xẩm.

Các nhân vật giao tiếp.

Chị nói câu đó ở phố huyện nghèo vào một buổi tối

? Bối cảnh giao tiếp hẹp

Rộng hơn nữa: câu nói trên diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước cách mạng

Bối cảnh giao tiếp rộng.

Câu nói của chị Tí đề cập đến “mấy người phu gạo hay phu xe, mấy chú lính lệ trong huyện hay người nhà thầy Thừa đi gọi chân tổ tôm.”

 

ppt 16 trang trandan 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 40: Ngữ cảnh - Trường THPT Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 40: Ngữ cảnh - Trường THPT Hùng Vương

Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 40: Ngữ cảnh - Trường THPT Hùng Vương
t 40, Tiếng Việt: 
( Hai đứa trẻ - Thạch Lam) 
 NGỮ CẢNH 
I/ KHÁI NIỆM : 
* Ngữ cảnh : 
Tiết 40, Tiếng Việt: 
Ngữ cảnh: là bối cảnh ngôn ngữ, mà ở đó: 
 - Người nói (người viết) sản sinh lời nói thích ứng. 
 - Người nghe (người đọc) căn cứ vào đó để lĩnh hội đúng và đầy đủ lời nói. 
Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói. 
II/ CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH : 
* Xét ví dụ ở mục 1 : 
- Người nói : Chị Tí ( chủ thể phát ngôn); - Người nghe: chị em Liên, bác Siêu bán phở, gia đình bác xẩm. 
 Các nhân vật giao tiếp. 
- Chị nói câu đó ở phố huyện nghèo vào một buổi tối 
 Bối cảnh giao tiếp hẹp. 
- Rộng hơn nữa: câu nói trên diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước cách mạng 
 Bối cảnh giao tiếp rộng. 
- Câu nói của chị Tí đề cập đến “mấy người phu gạo hay phu xe, mấy chú lính lệ trong huyện hay người nhà thầy Thừa đi gọi chân tổ tôm.” 
 Hiện thực được nói đến. 
- Những từ ngữ, câu văn ,đi trước và sau câu nói của chị Tíù 
 Văn cảnh. 
 Các nhân tố của ngữ cảnh. 
Tiết 40, Tiếng Việt: 
 NGỮ CẢNH 
II/ CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH : 
2. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ : 
1. Nhân vật giao tiếp : 
a. Bối cảnh giao tiếp hẹp (bối cảnh tình huống): thời gian, địa điểm, tình huống giao tiếp cụ thể. 
b. Bối cảnh giao tiếp rộng ( bối cảnh văn hoá): Bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội, địa lí, phong tục, thể chế chính trịở bên ngoài ngôn ngữ. 
c. Hiện thực được nói đến: Tạo nên đề tài, nghĩa sự việc cho câu nói. (nội dung câu nói) 
Quan hệ vị thế của họ luôn chi phối nội dung và hình thức của phát ngôn 
Tiết 40, Tiếng Việt: 
 NGỮ CẢNH 
3. Văn cảnh : 
 G ồm tất cả những yếu tố ngôn ngữ ( từ, ngữ, câu nói...cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó ). 
- L à những người tham gia giao tiếp. 
* Ví dụ : Xét văn bản " Chiếu cầu hiền"( Ngô Thì Nhậm) 
- Nhân vật giao tiếp : 
+ Người nói( người viết): Ngô Thì Nhậm, viết thay vua Quang Trung. 
+ Người nghe(người đọc): Sĩ phu Bắc Hà, những trí thức của triều đại cũ. 
- Bối cảnh ngoài ngôn ngữ : 
+ Rộng: Xã hội phong kiến thời loạn lạc, nhiều biến động: vua Lê - chúa Trịnh, quân Thanh xâm lược, Quang Trung lên ngôi, triều Tây Sơn. 
+ Hẹp: Năm 1788-1789, vua Quang Trung kêu gọi trí thức Bắc Hà nhận thức được thực tế lịch sử, ra làm việc giúp dân, giúp nước. 
 + Hiện thực được nói đến: Nội dung (thuyết phục người hiền: vai trò của người hiền, yêu cầu của đất nước, chính sách cầu hiền,...) 
Tiết 40, Tiếng Việt: 
 NGỮ CẢNH 
- Văn cảnh : Toàn bộ các yếu tố ngôn ngữ (từ ngữ, câu, đoạn) trước đó. 
Câu nói: " Vậy bố cáo gần xa để mọi người đều biết. " 
Tiết 40, Tiếng Việt: 
 NGỮ CẢNH 
III/ VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH : 
 Ngữ cảnh là cơ sở của việc dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ để tạo lập lời nói, câu văn. 
1. Đối với người nói (người viết) - Quá trình tạo lập văn bản : 
- Bối cảnh hẹp: K ì thi năm Đinh Dậu( 1897), toàn quyền Pháp Pôn Đu-me đã cùng vợ đến dự. 
- Bối cảnh rộng: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX. 
 Chi phối cách dùng từ ngữ , phép đối : Trường Nam thi lẫn với trường Hà, l ọng cắm rợp trời >< mụ đầm ra... sự lộn xộn, lố bịch, thiếu tôn nghiêm của trường thi. 
Ví dụ: văn bản Vịnh Khoa thi hương (Tú Xương) 
Tiết 40, Tiếng Việt: 
 NGỮ CẢNH 
III/ VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH : 
 Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội lời nói, câu văn theo đúng nội dung, ý nghĩa, mục đích của nó. 
2. Đối với người nghe (người đọc) - Quá tr

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_40_ngu_canh_truong_thpt_hung_v.ppt