Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 43: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh - Lê Thị Chuyên
CÂY DỪA BÌNH ĐỊNH
Cây dừa gắn bó với người dân Bình Định chặt chẽ như cây tre đối với người dân Miền Bắc. Cây dừa cống hiến tất cả của cải của mình cho con người: thân cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa già làm chõ đồ xôi, nước dừa để uống, để kho cá, kho thịt, nấu canh làm nước mắm, Cùi dừa ăn sống với bánh đa, làm mứt, làm bánh kẹo, ép lấy dầu dùng để thắp, để ăn, để chải đầu, nấu xà phòng. Sọ dừa làm khuy áo, làm gáo, làm muôi. Vỏ dừa bện dây rất tốt đối với người đánh cá vì nó mềm, dẻo, dai, chịu mưa, chịu nắng. Cây dừa gắn bó với đời sống hàng ngày là như thế đấy.
Dân Bình Định có câu ca dao:
Dừa xanh sừng sững giữa trời
Đem thân mình hiến cho đời thuỷ chung.
Ở Bình Định, dừa là chủ yếu, dừa là tất cả. Dừa ở đây như rừng, dừa mọc ven sông, men bờ ruộng, eo sườn đồi, rải theo bờ biển, trên những chặng đường dài suốt 50, 60km chúng ta chỉ gặp cây dừa: dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lững giữa trời, quả vàng xanh mơn mởn, dừa lửa lá đỏ, vỏ hồng
(Theo Hoàng Văn Huyền, Những mẩu chuyện địa lí)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 43: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh - Lê Thị Chuyên

û 7) KHỞI NGHĨA NÔNG VĂN VÂN (1833-1835) Giun đất là động vật có đốt, gồm khoảng 2500 loài, chuyên sống ở vùng đất ẩm. Đầu giun đất có cơ phát triển và trơn để đào chui trong đất. Mình giun đất có chất nhờn để da luôn ướt, giảm ma sát khi chui trong đất. Giun đất có màu nâu khi ở trong lòng đất, có màu rêu trên lưng khi sống trong rêu. Giun đất có sức sống mạnh, dù bị chặt đứt, nó vẫn có thể tái sinh. Giun đất có tác dụng đào bới làm xốp đất. Phân giun đất là thứ phân bón rất tốt cho thực vật. Giun đất được dùng làm phương tiện xử lý rác, làm sạch môi trường. Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc. Người cũng co ùthể ăn giun đất vì nó có 70% lượng đạm trong cơ thể. Giun đất có thể dùng làm thuốc chữa bệnh. Giun đất là giống vật có ích. (Theo bách khoa tri thức thế kỉ XXI) CON GIUN ĐẤT Vai trị và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. TIẾT 43: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập. Bài tập 1: Các văn bản đĩ cĩ phải là văn bản thuyết minh khơng? Vì sao? - Hai văn bản này là văn bản thuyết minh vì: + Văn bản a: Thuyết minh về khởi nghĩa Nơng Văn Vân (1833 - 1835) -> cung cấp kiến thức lịch sử. + Văn bản b: Thuyết minh về con giun đất -> cung cấp kiến thức khoa học sinh vật. Vai trị và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. TIẾT 43: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập. Bài tập 1: Bài tập 2: - Văn bản nghị luận cĩ sử dụng yếu tố thuyết minh. - Nêu rõ tác hại của bao bì ni lơng để những kiến nghị về chủ đề một ngày khơng dùng bao bì ni lơng thuyết phục hơn. Vai trị và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. TIẾT 43: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH 1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con người. 2. Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. * Ghi nhớ: SGK II. Luyện tập. Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3 Các văn bản nghị luận, tự sự, biểu cảm, miêu tả cần cĩ yếu tố thuyết minh. Vì: + Văn bản tự sự : Thuyết minh làm cho văn bản tự sự trở nên sinh động. + Văn bản miêu tả: Thuyết minh làm cho hình ảnh miêu tả nổi bật hơn. + Văn bản biểu cảm : Thuyết minh làm cho bài văn biểu cảm thêm sinh động và sâu sắc. + Văn bản nghị luận: Thuyết minh làm cho vấn đề nghị luận, luận điểm thuyết phục hơn. CỦNG CỐ Câu 1: Đặc điểm quan trọng để phân biệt văn bản thuyết minh với các kiểu văn bản khác? a. Cung cấp những tri thức hư cấu và sự vật, sự việc. b. Cung cấp những tri thức mà người đọc suy luận ra từ sự vật, sự việc. c. Cung cấp những tri thức khách quan về sự vật, sự việc giúp cho người đọc cĩ thể hiểu đầy đủ về sự vật, sự việc. d. Cung cấp cho người đọc những tình cảm chủ quan của người viết về sự vật, sự việc. O Câu 2: Phương thức biểu đạt của văn bản thuyết minh là: a. Giới thiệu, miêu tả b. Biểu cảm, giải thích c. Miêu tả, biểu cảm d. Trình bày, giới thiệu, giải thích. O CỦNG CỐ Bản đồ tư duy HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài, làm các bài tập cịn lại, Soạn bài “Ơn dịch, thuốc lá”. + Đọc kĩ văn bản, đọc chú thích. + Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu. + Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của thuốc lá CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CƠ VÀ CÁC EM CHÚC CÁC THẦY CƠ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE ! CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CƠ VÀ CÁC EM CHÚC CÁC THẦY CƠ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE!
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_43_tim_hieu_chung_ve_van_thuyet.ppt