Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89: Câu trần thuật - Câu phủ định - Dương Trường Giang

a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.

 (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:

 - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!

 ( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)

 

ppt 21 trang trandan 08/10/2022 4640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89: Câu trần thuật - Câu phủ định - Dương Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89: Câu trần thuật - Câu phủ định - Dương Trường Giang

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 89: Câu trần thuật - Câu phủ định - Dương Trường Giang
trích sau và trả lời câu hỏi: 
 Các câu trong đoạn (a) và (b) đều không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. 
? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình 
 thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? 
CÂU TRẦN THUẬT 
Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại . 
 ( Lan Khai, Lầm than) 
d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! 
 (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn) 
Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê “ ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. 
Các câu còn lại ở đoạn (c) và( d) đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến,câu cảm thán. 
? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình 
 thức của câu nghi vấn,câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ? 
Ôi Tào Khê! 
CÂU TRẦN THUẬT 
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 
b.Chức năng : 
CÂU TRẦN THUẬT- CÂU PHỦ ĐỊNH 
Tiết 90 
I. CÂU TRẦN THUẬT 
1/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng : 
a)Đặc điểm hình thức : 
VÝ dô a: 
+ C©u 1 : Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ 
tinh thần yêu nước của dân ta. 
+ C©u 2: Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang 
thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang 
Trung,  
Dïng ®Ó tr ì nh bµy suy nghÜ cña ng­êi viÕt vÒ truyÒn thèng chèng gi¾c ngo¹i x©m cña d©n téc ta 
+ C©u 3: Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng 
dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng 
Dùng để yêu cầu, nhắc nhở trách nhiệm của những người hôm nay. 
V í dụ b: 
 + Câu 1: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, 
 quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: 
 Dïng ®Ó kÓ. 
 + Câu 2: Bẩm  quan lớn  đê vỡ mất rồi! 
Dïng ®Ó th«ng b¸o. 
Ví dụ c : 
 + Câu 1 : Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gày, tuổi độ 
 bốn lăm, năm mươi. 
 + Câu 2 : Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. 
Dùng để miêu tả hình thức của Cai Tứ. 
Ví dụ d: 
 + Câu 2: Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! 
Dùng để nhận định. 
 + Câu 3: Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn 
 chính là lòng chung thuỷ của ta. 
Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 
? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ? 
? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và 
trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao ? 
Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao? 
Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 
1/ Đặc điểm hình thức và ch ức năng : 
CÂU TRẦN THUẬT 
a. Đặc điểm hình thức: 
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. 
b. Chức năng: 
- Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả 
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc 
c. Dấu hiệu khi viết: 
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 
d. Khả năng sử dụng: 
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp. 
 2. Ghi nhớ : 
- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả. 
Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác). 
- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 
- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. 
CÂU TRẦN THUẬT- CÂU PHỦ ĐỊNH 
Tiết 90 
II. ĐẶC ĐiỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG: 
1. Xét ngữ liệu 1 SGK tr/ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_89_cau_tran_thuat_cau_phu_dinh.ppt