Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)

C- THÀNH PHẦN CÂU:

I. Thành phần chính và thành phần phụ:

Trạng ngữ

đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng giữa chủ ngữ và vị ngữ, nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích,. diễn ra sự việc nói ở trong câu.

Khởi ngữ

thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài được nói đến trong câu; có thể thêm quan hệ từ về, đối với, còn vào trước.

 

ppt 34 trang trandan 07/10/2022 5600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 154: Tổng kết về ngữ pháp (Tiếp theo)
nói ở trong câu . 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
I. Thành phần chính và thành phần phụ : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
BT2/145. Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây : 
a/ Đôi càng tôi mẫm bóng . 
Trạng 
ngữ 
Khởi 
ngữ 
Chủ 
ngữ 
Vị ngữ 
Đôi càng tôi 
mẫm bóng 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
I. Thành phần chính và thành phần phụ : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
BT2/145. Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây : 
b/ Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi , mấy người học trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp . 
Trạng 
ngữ 
Khởi 
ngữ 
Chủ 
ngữ 
Vị ngữ 
Đôi càng tôi 
mẫm bóng 
Sau một hồi  lòng tôi 
mấy người học trò cũ 
đến sắp hàng dưới hiên / đi vào lớp . 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
I. Thành phần chính và thành phần phụ : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
BT2/145. Hãy phân tích thành phần của các câu sau đây : 
c/ Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc , nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác ... 
Trạng 
ngữ 
Khởi 
ngữ 
Chủ 
ngữ 
Vị ngữ 
Đôi càng tôi 
mẫm bóng 
Sau một hồi  lòng tôi 
mấy người học trò cũ 
đến sắp hàng dưới hiên / đi vào lớp . 
tấm gương  tráng bạc 
nó 
vẫn là người bạn... độc ác ... 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
I. Thành phần chính và thành phần phụ : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
II. Thành phần biệt lập : 
BT1/145. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết: 
Các thành phần biệt lập (A) 
Công dụng (B) 
Nối 
1. Tình thái 
a/ Bộc lộ tâm lí của người nói ( vui , buồn , mừng , giận ). 
1 -  
2. Cảm thán 
b/ Tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp . 
2 -  
3. Gọi - đáp 
c/ Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu . 
3 -  
4. Phụ chú 
d/ Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu . 
4 -  
2. Nối cột (A) và (B) sao cho phù hợp : 
d 
a 
b 
c 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
I. Thành phần chính và thành phần phụ : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
II. Thành phần biệt lập : 
BT1/145. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết: 
- Thành phần tình thái 
- Thành phần cảm thán 
- Thành phần gọi - đáp 
- Thành phần phụ chú 
 Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu. 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
II. Thành phần biệt lập : 
BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu . Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết . 
a/ Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp , bởi vì đời sống , cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý , là vĩ đại , nghĩa là rất đẹp . 
Thành phần biệt lập 
Tình thái 
Cảm thán 
Gọi - đáp 
Phụ chú 
Có lẽ 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
II. Thành phần biệt lập : 
BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu . Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết . 
b/ Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng tôi . 
 ( Tô Hoài , Dế Mèn phiêu lưu kí ) 
Thành phần biệt lập 
Tình thái 
Cảm thán 
Gọi - đáp 
Phụ chú 
Có lẽ 
Ngẫm ra 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
II. Thành phần biệt lập : 
BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu . Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết . 
c/ Trên những chặng đường dài suốt 50, 60 ki-lô-mét , chúng ta chỉ gặp cây dừa : dừa xiêm thấp lè tè , quả tròn , nước ngọt , dừa nếp lơ lửng giữa trời , quả vàng xanh mơn mởn , dừa lửa lá đỏ , vỏ hồng , 
Thành phần biệt lập 
Tình thái 
Cảm thán 
Gọi - đáp 
Phụ chú 
Có lẽ 
Ngẫm ra 
dừa xiêm  vỏ hồng , 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
II. Thành phần biệt lập : 
BT2/145. Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu . Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng kết . 
d/ Có người nói : 
 - Bẩm , dễ có khi đê vỡ...đẹp một cách kì lạ . 
→ Quan hệ bổ sung. 
→ Quan hệ nguyên nhân . 
→ Quan hệ mục đích . 
BT2/148. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép : 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
D- CÁC KIỂU CÂU : 
I. Câu đơn : 
BT3/148. X ác định q uan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép : 
II. Câu ghép : 
a/ Anh mong được nghe một tiếng “ ba ” của con bé , nhưng con bé chẳng bao giờ chịu gọi . 
b/ Ông xách cái làn trứng , cô ôm bó hoa to. 
→ Quan hệ tương phản . 
→ Quan hệ bổ sung. 
c/ Giá mà anh ấy còn , anh ấy sẽ làm thêm được bao nhiêu là việc nữa . 
→ Quan hệ điều kiện - giả thiết . 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
D- CÁC KIỂU CÂU : 
I. Câu đơn : 
BT4/149. T ừ những cặp câu đơn , tạo ra những câu ghép theo c ác kiểu khác nhau : 
II. Câu ghép : 
 Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh , phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ . Nó chạy sinh động và nhẹ nhàng , đè lên những con số vĩnh cửu . Còn đằng kia , lửa đang chui bên trong cái dây mìn , chui vào ruột quả bom  
 Quen rồi . Một ngày chúng tôi phá bom đến năm lần . Ngày nào ít : ba lần . 
 ( Lê Minh Khuê , Những ngôi sao xa xôi ) 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
III. Biến đổi câu : 
D- CÁC KIỂU CÂU : 
BT1/149. Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau : 
a/ Đơn vị thường ra đường vào lúc mặt trời lặn . Và làm việc có khi suốt đêm . 
b/ Thế là tối lại ra đường luôn . Thường xuyên . 
c/ Vỏ quả bom nóng . Một dấu hiệu chẳng lành . 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
III. Biến đổi câu : 
D- CÁC KIỂU CÂU : 
BT2/149. Trong các đoạn trích sau đây , ( trích từ truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê ), những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra ? Theo em , tác giả tách như vậy để làm gì ? 
BT2/149. Câu vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra : 
 a/ Và làm việc có khi suốt đêm . 
 b/ Thường xuyên . 
 c/ Một dấu hiệu chẳng lành . 
Nhấn mạnh nội dung 
của bộ phận được 
tách ra . 
a/ Người thợ thủ công Việt Nam làm ra đồ gốm khá sớm . 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
C- THÀNH PHẦN CÂU : 
III. Biến đổi câu : 
D- CÁC KIỂU CÂU : 
BT3/149. Hãy biến đổi các câu sau thành câu bị động : 
b/ Tại khúc sông này tỉnh ta sẽ bắc một cây cầu lớn . 
 c/ Người ta dựng lên những ngôi đền ấy từ hàng trăm năm trước . 
→ Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm . 
→ Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này . 
→ Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước . 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau : 
 Kiểu câu 
Hình thức 
Chức năng 
Nghi vấn 
Cầu khiến 
Cảm thán 
Trần thuật 
- Có từ nghi vấn hoặc từ “hay” 
- Cuối câu có dấu chấm hỏi (?) 
- Dùng để hỏi . 
- Cầu khiến , khẳng định , phủ định , đe dọa , bộc lộ tình cảm , cảm xúc  
- Có từ cầu khiến 
- Cuối câu th ường có dấu chấm than (!) 
- Ra lệnh , yêu cầu , đề nghị , khuyên bảo  
- Có từ cảm thán 
- Cuối câu có dấu chấm than (!) 
- Bộc lộ cảm xúc 
- Không có đặc điểm hình thức của các câu NV, CK, CT. - Cuối câu thường có dấu chấm (.) 
- Dùng để kể , thông báo , nhận định , miêu tả , - Yêu cầu , đề nghị , bộc lộ tình cảm , cảm xúc , 
Bà hỏi : 
- Ba con, sao con không nhận ? 
- Không phải . – Đang nằm mà nó cũng giẫy lên . 
- Sao con biết là không phải ? Ba con đi lâu , con quên rồi chứ gì ! 
 ( Nguyễn Quang Sáng , Chiếc lược ngà ) 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau : 
BT1/150. Trong đoạn trích sau đây , những câu nào là câu nghi vấn ? Chúng có được dùng để hỏi không ? 
BT1/150. Các câu nghi vấn : 
 - Ba con, sao con không nhận ? 
 - Sao con biết là không phải ? 
 → Dùng để hỏi . 
a/ Đứa con gái lớn gồng đôi thúng không bước vào . Ông cất tiếng hỏi : . - Ở ngoài ấy làm gì mà lâu thế mày ? . Không để đứa con kịp trả lời , ông lão nhỏm dậy vơ lấy cái nón : . - Ở nhà trông em nhá ! Đừng có đi đâu đấy . 
 (Kim Lân , Làng ) 
BT2/150. Trong các đoạn trích sau đây , những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ? 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tt ) 
IV. Các kiểu câu với những mục đích khác nhau : 
BT2/150. Các câu cầu khiến : 
 a/ - Ở nhà trông em nhá ! 
 - Đừng có đi đâu đấy . 
 → Dùng để ra lệnh . 
b/ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại : . - Thì má cứ kêu đi . . Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp doạ đánh , nó phải gọi nhưng lại nói trổng : . - Vô ăn cơm ! . Anh Sáu vẫn ngồi im , giả vờ không nghe , chờ nó gọi “ Ba vô ăn cơm ”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra : . - Cơm chín rồi ! . Anh cũng không quay lại . Con bé bực tức quá . Quay lại mẹ và bảo : . - Con kêu rồi mà người ta không nghe . . Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ lắc đầu vừa cười . 
 ( Nguyễn Quang Sáng , Chiếc lược ngà ) 
BT2/150. Trong các đoạn trích sau đây , những câu nào là câu cầu khiến ? Chúng được dùng để làm gì ? 
Tiết 154 : TỔNG KẾT VỀ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_154_tong_ket_ve_ngu_phap_tiep_t.ppt