Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47+48: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)

I.Đọc và tìm hiểu chung

Tác giả:

2.Tìm hiểu chung về văn bản

a. Đọc, chú thích:

b.Tác phẩm

Hoàn cảnh: Bài thơ được sáng tác năm 1969, in trong tập

" Vầng trăng quầng lửa”, trong chùm thơ đạt giải nhất cuộc thi

 thơ báo Văn nghệ 1969

Thể thơ : Tự do ( câu dài, ít vần, nhịp điệu linh hoạt như câu văn xuôi)

Phương thức biểu đạt : Biểu cảm , tự sự, miêu tả,

 

pptx 36 trang trandan 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47+48: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47+48: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47+48: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật)
IẾT 47- 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) 
I.Đọc và tìm hiểu chung 
Tác giả: 
2.Tìm hiểu chung về văn bản 
? Nêu những nét chính v ề tác phẩm trên các phương diện sau: 
- Hoàn cảnh sáng tác. 
- Thể thơ 
-Đề tài 
- Phương thức biểu đạt 
a . Đọc, chú thích : 
- Hoàn cảnh: Bài thơ được sáng tác năm 1969, in trong tập 
" Vầng trăng quầng lửa”, trong chùm thơ đạt giải nhất cuộc thi 
 thơ báo Văn nghệ 1969 
TIẾT 47- 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) 
I.Đọc và tìm hiểu chung 
Tác giả: 
2.Tìm hiểu chung về văn bản 
b.Tác phẩm 
- Thể thơ : Tự do ( câu dài, ít vần, nhịp điệu linh hoạt như câu văn xuôi ) 
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm , tự sự, miêu tả, 
TIẾT 47- 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) 
I.Đọc và tìm hiểu chung 
II.Tìm hiểu văn bản 
1 . Nhan đề : Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
? Nhan đề bài thơ có gì khác lạ? 
TIẾT 47- 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) 
I.Đọc và tìm hiểu chung 
II.Tìm hiểu văn bản 
1. Nhan đề : Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
-Nhan đề dài, độc đáo, mới lạ, thể hiện cách nhìn, cách khai thác chất thơ từ hiện thực khốc liệt. 
-Nếu bỏ 2 chữ bài thơ sẽ chỉ còn hiện thực chiến tranh mà mất đi chất thơ đẹp lãng mạn của tuổi trẻ thời chống Mĩ 
TIẾT 47- 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) 
I.Đọc và tìm hiểu chung 
II.Tìm hiểu văn bản 
2 . Sự khốc liệt của chiến tranh và sự khắc nghiệt của thiên nhiên 
? Em hãy tìm các câu thơ/ chi tiết/ hình ảnh thể hiện Sự khốc liệt của chiến tranh và sự khắc nghiệt của thiên nhiên . 
? NX giọng điệu, ngôn ngữ, hình ảnh thơ 
? Qua đó ta thấy nổi bật hình ảnh nào? 
TIẾT 47- 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) 
I.Đọc và tìm hiểu chung 
II.Tìm hiểu văn bản 
2 . Sự khốc liệt của chiến tranh và sự khắc nghiệt của thiên nhiên 
Bom giật, bom rung 
-Những chiếc xe từ trong bom rơi 
-Bụi phun tóc trắng như người già 
-Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời 
Chiến tranh vô cùng ác liệt, thiên nhiên khắc nghiệt. 
Tất cả làm nổi bật hình ảnh người lái xe Trường Sơn 
- 
 Giọng điệu thản nhiên, ngang tàng, tếu táo, 
ngôn ngữ trẻ trung mang tính khẩu ngữ. 
-Chi tiết hình ảnh thực ở chiến trường đưa vào đầy thuyết phục và thú vị 
TIẾT 47- 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) 
I.Đọc và tìm hiểu chung 
II.Tìm hiểu văn bản 
3 . Hình ảnh người chiến sĩ lái xe 
Quan sát khổ thơ 1- 6 : 
? Tìm từ ngữ hình ảnh, biện pháp tu từ thể hiện hình ảnh ng lái xe? Họ hiện lên như thế nào qua những yếu tố nghệ thuật đó về: 
-tư thế, 
- bản lĩnh, 
 -tâm hồn, ý chí 
   * Tư thế (khổ thơ 1-2) : - Ung dung  -Nhìn: đất, trời, nhìn thẳng  -Nhìn thấy: Gió, con đường, cánh chim, sao trời  -Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh  -> tư thế ung dung, hiên ngang, tự tin, chủ động.     
* Bản lĩnh(khổ thơ 3-4) 
-“ Ừ thì”, “chưa cần” 
-Phì phèocười ha ha 
Ngôn ngữ văn xuôi đời thường 
G iọng điệu sôi nổi, ngang t à ng 
->bất chấp khó khăn gian khổ, rất thoải mái , vui vẻ 
=> Bản lĩnh vững vàng , lạc quan, yêu đời, ngang t à ng đậm chất lính. 
 * Tâm hồn, ý chí ( Khổ 5,6 ) : 
-Từ trong bom rơi Bắt tay qua cửa kính vỡ 
- Bếp Hoàng Cầm ta dựng giữa trời Chung bát đũa gia đình đấy 
- Võng mắc chông chênh lại đitrời xanh 
->Chi tiết thực, từ láy, điệp từ,hình ảnh biểu tượng 
-> Cuộc sống sinh hoạt vội vã, thiếu thốn . Tình đồng đội , sôi nổi, trẻ trung , lạc quan tin tưởng, ý chí chiến thắng.  
 -.     
3 . Hình ảnh người lái xe 
TIẾT 47- 48 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) 
I.Đọc và tìm hiểu chung 
II.Tìm hiểu văn bản 
* . Khổ thơ cuối 
? Khổ thơ cuối có gì độc đáo? 
?Hãy nêu cảm nhận của em về câu thơ cuối bài „“Chỉ cần trong xe có một trái tim“? 
? Qua hình ảnh những người lính lái xe em có cảm nhận gì về thế hệ trẻ thời kỳ kháng chiến chống Mĩ 
- hình ảnh xe không kính ><Hình ảnh trái tim 
-> vật chất><tinh thần 
-Ba cái không >< Một cái có 
-> Giọng ...ngữ mộc mạc, bình dị, mang màu sắc Nam Bộ 
+ Văn tự: viết bằng chữ Nôm. 
 + Thể thơ: chủ yếu là thể lục bát. 
 + Nguồn gốc đề tài, cốt truyện : chủ yếu mượn cốt truyện trong các tác phẩm văn học cổ Trung Quốc hoặc truyện dân gian. 
+ Hình tượng nhân vật : phân rõ thiện – ác, chính – tà (theo những tiêu chí đạo đức phong kiến); nhân vật trung tâm là những cặp đôi tài tử – giai nhân (Thuý Kiều – Kim Trọng, Lục Vân Tiên – Kiều Nguyệt Nga,...) 
b.Đặc điểm tiêu biểu của truyện thơ 
- Phản ánh hiện thực (những điều trông thấy) và thể hiện những suy ngẫm, triết lí về con người, cuộc đời (suy ngẫm về “trăm năm trong cõi người ta”); -Tố cáo những thế lực chà đạp con người 
- T hể hiện sự trân trọng với con người; là tiếng nói thương cảm, bênh vực, đòi quyền sống cho những số phận bất hạnh,... 
c.Giải thích câu: 
	 Trải qua một cuộc bể dâu 
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng 
*Các chi tiết kì ảo trong Chuyện người con gái Nam Xương là: 
+ Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa. 
+ Phan Lang được đãi yến và gặp, trò chuyện với Vũ Nương ở động rùa... 
+ Vũ Nương hiện về sau khi Trương Sinh lập đàn giải oan cho nàng ở bến Hoàng Giang ... 
d. Yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì 
* Ý nghĩa các yếu tố kì ảo trong bài: 
+ Tăng sức hấp dẫn bằng sự li kì và trí tượng tượng phong phú. 
+ Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương: quan tâm đến chồng con, khao khát được phục hồi danh dự. 
+ Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu về sự công bằng: người tốt dù có phải trải qua bao oan khuất, cuối cùng sẽ được minh oan. 
+ Khẳng định niềm cảm thương của tác giả đối với sự bi thảm của người phụ nữ trong xã hội.  
g.Nghệ thuật tương phản 
NGUYỄN HUỆ 
TÔN SĨ NGHỊ, LÊ CHIÊU THỐNG 
+Nguyễn Huệ Hành động mạnh mẽ sáng suốt, nhìn xa trông rộng, ý chí quyết thắng ngoại xâm , tài dụng binh như thần 
+Lê Chiêu Thống hèn nhát, bán nước, chạy theo giặc, rồi gửi nắm xương tàn trên đất khách. 
 + Tôn Sĩ Nghị chủ quan, hống hách , hèn nhát, chạy trốn , bỏ mặc quân sĩ... 
->ca ngợi sự tài trí của Nguyễn Huệ trên tinh thần dân tộc, phản ánh sự mục nát thảm bại của tập đoàn phong kiến thời Lê. 
Mai cốt cách, tuyết tinh thần 
->Hình ảnh ước lệ: Mai, tuyết-> dáng vẻ cao quý mảnh mai, tâm hồn trong sáng   
g.Tính ước lệ trong thơ trung đại 
  + Biến đổi và phát triển nghĩa của từ 
 + Phát triển số lượng từ ngữ 
Bài 3/83-84 
a. Các cách pt từ vựng 
  . Ví dụ minh hoạ: 
*Phát triển nghĩa của từ vựng.  
- Chân 
+ Nghĩa gốc: chân (người) 
+ Nghĩa chuyển: chân (đồi), chân (núi), chân (sút), ... 
  * Tăng số lượng từ ngữ. 
- Tạo từ ngữ mới: chém gió, ném đá, đường cao tốc, du lịch sinh thái, ... 
- Mượn ngôn ngữ nước ngoài. 
+ Mượn tiếng Hán: giang sơn, thuỷ cung, sơn lâm, tráng sĩ, âm nhạc, diễn viên.. 
+ Mượn các ngôn ngữ khác: ma-két-tinh, in-tơ -nét, xà phòng, bôn-sê-vích ... 
b.Hoàn thiện bảng 
Từ ngữ 
Khái niệm 
Vai trò 
Vd minh họa 
Từ mượn 
 Mượn từ của những ngôn ngữ khác để biểu thị những sự vật ta chưa có hoặc có nhưng chưa phù hợp sắc thái 
Làm giàu cho tiếng của mình,nhằm diễn đạt đầy đủ chính xác suy nghĩ của con người. 
Vd: giang sơn,hải cảng,quốc gia,quốc tế. 
- bít tết,xà phòng,ki lô gam,xăng ti mét 
- in-tơ-nét,ti vi,mít tinh 
Từ Hán Việt 
Mượn từ tiếng Hán 
Làm giàu cho Tiếng Việt 
Hải quân,hải sản,bách thảo,hải đăng... 
Thuật ngữ 
Là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ. 
Q trọng,thể hiện rõ ràng chặt chẽ các khái niệm HKCN 
VD:vi rút,thị trường(y học),kiểm toán, thụ phấn ,xâm thực,không khí, lưu lượng,đơn chất... 
Biệt ngữ xh 
Là từ ngữ chỉ sử dụng trong một nhóm người nhất định 
VD:trứng(điểm không)-hs 
 Phao(tài liệu coi cóp khi thi cử)-hs 
Cháy giáo án: gv 
d.Từ Hán Việt 
- Nguồn gốc từ tiếng Hán- n hững từ vay mượn của tiếng Hán, 
-Đọc theo cách phát âm của tiếng Việt nên được gọi là từ Hán Việt. 
c. Sử dụng từ mượn 
Có thể dùng trong những trường hợp: 
cần sắc thái trang trọng, 
Cần sự chính xác, khoa học , 
 Cần đo lường : mét, lít, ki-lô-gam, ki-lô-mét, 
- Thuật ngữ   được dùng trong trường hợp: để biểu thị các khái niệm trong một số lĩnh vực như khoa học, công nghệ. Thuật ngữ đặc thù riêng và không thể thiếu trong lĩnh vực khoa học, công nghệ. 
VD: Thuật ngữ các môn học: 
+ Thuật ngữ Toán học : hàm số, số hạng, lũy thừa , ... 
+ Thuật ngữ Văn học : tác giả, chủ đề, đề tài, nhân vật trữ tình, ... 
- Biệt ngữ xã hội  dùng trong trường hợp  biểu thị những sự vật, hiện tượng thuộc phạm vi sinh hoạt của một tập thể xã hội riêng biệt. 
VD: Biệt ngữ của học sinh: 
+ Từ "gậy" – chỉ điểm 1 . 
+ Từ "trượt vỏ chuối"- chỉ việc thi trượt . 
e.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội 	 
-Phải trau dồi vốn từ vì nếu không có vốn từ phong phú, không thể diễn đạt được những thông tin, tri thức ngày một gia tăng trong cuộc sống. 
-Muốn sử dụng từ ngữ tốt, cần phải có vốn từ phong phú và phải hiểu biết chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_4748_bai_tho_ve_tieu_doi_xe_kho.pptx