Bài giảng Vật lý Lớp 12 - Tiết 23: Sự phản xạ sóng. Sóng dừng
I. SỰ PHẢN XẠ SÓNG
Một biến dạng truyền từ A đến đầu cố định B rồi truyền ngược lại về phía A ? biến dạng bị phản xạ.
Khi phản xạ thì biến dạng bị đổi chiều (li độ bị đổi dấu)
Một sóng truyền từ A đến B gọi là sóng tới. Sau đó sóng truyền ngược lại từ B về A gọi là sóng phản xạ:
Sóng phản xạ tại B cùng phương, cùng tần số và li độ ngược dấu với sóng tới tại B
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 12 - Tiết 23: Sự phản xạ sóng. Sóng dừng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lý Lớp 12 - Tiết 23: Sự phản xạ sóng. Sóng dừng
ảo sát sự tạo thành sóng dừng trên dây Giả sử tại thời điểm t sóng tới truyền đến B một dao động theo phương trình : Vì sóng tới qua M trước nên phương trình dao động tại M do sóng tới truyền đến là : A M Sóng phản xạ d B Sóng tới II. SÓNG DỪNG 1) Khảo sát sự tạo thành sóng dừng trên dây Phương trình dao động tại B do sóng phản xạ gây ra là : Phương trình dao động tại M do sóng phản xạ truyền đến là : A M Sóng phản xạ d B Sóng tới II. SÓNG DỪNG 1) Khảo sát sự tạo thành sóng dừng trên dây Phương trình dao động tại M là tổng : Thay vào : A M Sóng phản xạ d B Sóng tới II. SÓNG DỪNG 1) Khảo sát sự tạo thành sóng dừng trên dây Biến đổi , rút gọn ta được : Trong đó : Vậy điểm M dao động điều hoà với tần số góc biên độ có giá trị bằng |a| A M Sóng phản xạ d B Sóng tới II. SÓNG DỪNG 2) Nhận xét kết quả Biên độ dao động tại M Đạt giá trị cực tiểu bằng 0 khi (1) A M Sóng phản xạ d B Sóng tới II. SÓNG DỪNG 2) Nhận xét kết quả Những điểm trên dây cách điểm B một đoạn thoả (1) sẽ đứng yên ( biên độ dao động bằng không ) A M Sóng phản xạ d B Sóng tới (1) II. SÓNG DỪNG 2) Nhận xét kết quả Biên độ : Đạt giá trị cực đại bằng 2A khi (2) A M Sóng phản xạ d B Sóng tới II. SÓNG DỪNG 2) Nhận xét kết quả (2) Những điểm trên dây cách điểm B một đoạn thoả (2) sẽ có biên độ dao động cực đại ( là 2A) A M Sóng phản xạ d B Sóng tới II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng chạy ) II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng chạy ) II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng dừng ) II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng dừng ) II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng dừng ) II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng dừng ) II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng (so sánh ) B A Sóng tới Sóng phản xạ II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng dừng ) B A B A Sóng tới Sóng phản xạ II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng dừng ) B A B A Sóng tới Sóng phản xạ II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng dừng ) B A B A Sóng tới Sóng phản xạ II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng ( sóng dừng ) B A II. SÓNG DỪNG 3) Quan sát hiện tượng Như vậy : với tần số thích hợp trên dây xuất hiện những điểm đứng yên xếp xen kẽ đều đặn với những điểm dao động với biên độ cực đại . Đó là hiện tượng sóng dừng Những điểm đứng yên gọi là điểm nút Những điểm dao động với biên độ cực đại gọi là điểm bụng B A II. SÓNG DỪNG Đối với dây có hai đầu cố định hay một đầu dây cố định và một đầu dao động với biên độ nhỏ Khi có sóng dừng thì hai đầu dây là hai nút Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng một nửa bước sóng . l B A 3) Quan sát hiện tượng l II. SÓNG DỪNG 4) Điều kiện để có sóng dừng Chiều dài của dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng : Với k = 1, 2, 3 B A II. SÓNG DỪNG 4) Điều kiện để có sóng dừng Đối với dây có một đầu tự do II. SÓNG DỪNG 4) Điều kiện để có sóng dừng Đối với dây có một đầu tự do Một biến dạng truyền từ A đến đầu B ( đầu B tự do ) rồi truyền ngược lại về phía A Biến dạng bị phản xạ . Khi phản xạ thì biến dạng không bị đổi chiều ( li độ không đổi dấu ) II. SÓNG DỪNG 4) Điều kiện để có sóng dừng Đối với dây có một đầu tự do Một sóng truyền từ A đến B ( đầu B tự do) gọi là sóng tới . Sau đó sóng truyền ngược la
File đính kèm:
- bai_giang_vat_ly_lop_12_tiet_23_su_phan_xa_song_song_dung.ppt