Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Khối 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Câu l. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

Câu 2. Tìm và chỉ ra 02 biện pháp tu từ được sử dụng ở khổ thơ thứ nhất?

Câu 3. Theo anh/chị, vì sao tác giả cho rằng:

“Ai trong đời cũng có thể tiến xa

Nếu có khả năng tự mình đứng dậy.”

 

doc 6 trang trandan 07/10/2022 5140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Khối 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Khối 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn Ngữ văn Khối 12 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
 hay kẻ tu hành/ Đều phải sống từ những điều rất nhỏ.” Không? Vì sao? 
II. LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần văn bản Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về ý nghĩa của thái độ sống tích cực.
Câu 2 ( 5 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về bức tranh tứ bình trong đoạn thơ sau
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung
(Tố Hữu, Ngữ Văn 12, Tập một, tr.109 – 111, NXB Giáo Dục – 2008)
.......................................Hết................................................
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn, lớp 12
(Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang)
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3,0
1
Thể thơ: tự do
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh không trả lời đúng thể thơ “tự do”: không cho điểm
0,75
2
- Nghệ thuật điệp từ : Dù đục, dù trong/ dù cao, dù thấp/ dù người phàm tục...
- Nghệ thuật đối lập: đục/ trong; cao/ thấp...
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời chính xác như đáp án: 0,75 điểm.
- Học sinh chỉ ra được 1 biện pháp: 0,5 điểm.
0,75
3
Tác giả cho rằng: 
“Ai trong đời cũng có thể tiến xa
Nếu có khả năng tự mình đứng dậy”.
- Cơ hội đối với mỗi con người trong cuộc đời là như nhau, ai cũng có thể đạt được thành công, có thể thực hiện ước mơ nếu như biết cố gắng, biết nắm bắt cơ hội của mình. 
- Nếu con người biết tự mình đứng dậy, nỗ lực vươn lên, không dựa dẫm vào người khác thì sớm muộn thành công sẽ tới.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh nêu được 2 ý: 1,0 điểm.
- Học sinh nêu được 1 ý : 0,5 điểm.
1,0
4
Thí sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau, nhưng phải phù hợp với yêu cầu của đề và các chuẩn mực đạo đức, pháp luật. Sau đây là gợi ý:
- Đồng ý, vì: dù là ai, làm gì, có địa vị xã hội thế nào cũng phải sống và trân trọng những điều nhỏ bé trong cuộc sống, như vậy con người sẽ trở nên lớn lao hơn, bao dung hơn.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh bày tỏ rõ ràng, thuyết phục: 0,5 điểm
- Học sinh bày tỏ chưa rõ ràng, chưa thuyết phục: 0,25 diểm.
0,5
II
LÀM VĂN
7,0
1
Viết đoạn văn về ý nghĩa của thái độ sống tích cực
2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Ý nghĩa của sự trân trọng quá khứ.
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõvề ý nghĩa của sự tri ân với thế hệ đi trước. Có thể triển khai theo hướng:
Thái độ sống tích cực giúp cá nhân nhận ra được những giá trị tốt đẹp của bản thân, lạc quan trước cuộc đời cho dù hoàn cảnh có như thế nào, góp phần hoàn thiện nhân cách...
Hướng dẫn chấm: 
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữ lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm).
- Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm).
- Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm).
Học sinh có thể trình bày quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
0,75
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận; có sáng tạo trong viết câu, dựng 

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_i_mon_ngu_van_khoi_12_nam_hoc_2020_2.doc