Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án chi tiết và thang điểm)

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (0.5 điểm)

Câu 2. Tìm và nêu hiệu quả của các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. (1.0 điểm)

Câu 3. Xác định nội dung chính của văn bản trên (1.0 điểm)

Câu 4. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản và lí giải (0.5 điểm)

 

doc 8 trang trandan 06/10/2022 3560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án chi tiết và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án chi tiết và thang điểm)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án chi tiết và thang điểm)
uyễn Bỉnh Khiêm là nhà thơ của VHTĐ Việt Nam.
+ Bài thơ Nhàn là bài thơ Nôm trong tập “Bạch Vân quốc ngữ thi”. Nhan đề Nhàn do người đời sau đặt.
Nội dung:
Hai câu đề:
+ Điệp từ “một”, sử dụng thanh trắc, nhịp thơ 2/2/3
+ “Mai, cuốc, cần câu,”: những vật dụng quen thuộc của nhà nông.
+ “Thơ thẩn”: ung dung, thanh thản, không ưu tư phiền muộn.
+ Đại từ “ai”: người đời ( đối lập ta với mọi người)
+ “Dầu ai vui thú nào”: Mặc kệ người đời, không quan tâm, ung dung tự tại.
Quan niệm về cuộc sống an nhàn, một tâm hồn ung dung, thảnh thơi của con người vô sự, mặc cho ai muốn bon chen trên con đường danh lợi, vui với thú điền viên.
Hai câu thực: 
+ Từ ngữ đối lập bộc lộ rõ thái độ, sự khác biệt giữa tác giả và những người khác.
+ Phép đối: nơi vắng vẻ >< chốn lao xao
 ta >< người
 dại >< khôn
+ Ẩn dụ: “nơi vắng vẻ”, “chốn lao xao”
+ Qua cách nói đùa vui, ngược nghĩa ta thấy lối sống thanh cao, tư tưởng, nhanh cách cao đẹp của tác giả: không bon chen, không màng danh lợi, không luồn cúi, không mua danh bán tước, tìm đến lối sống nhàn tản, thanh thản trong tâm hồn.
Vẻ đẹp trí tuệ của tác giả
Hai câu luận
+ Món ăn dân dã, thanh đạm nhưng không khắc khổ (thu: măng trúc, đông: giá)
+ Cuộc sống thanh bần, sinh hoạt giản dị, hòa hợp với thiên nhiên, mùa nào thức ấy, mỗi mùa một thú vui thích hợp (Xuân: tắm hồ sen, hạ:tắm ao)
Nhàn là cuộc sống thuận theo lẽ tự nhiên, không mưu cầu, tranh đoạt.
Hai câu kết: 
+ Sử dụng điển cố, triết lí: cuộc đời là một giấc mộng; danh vọng, tiền tài là phù du, tất cả sẽ vô nghĩa sau khi nhắm mắt, tất cả rồi chi như một giấc mơ
Cái nhìn của bậc đại nhân, đại trí, nhân cách cao đẹp.
Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiện, giản dị.
- Cách nói ngược nghĩa, thâm trầm, sâu sắc.
- Sử dụng điệp từ “một”, dung điển cố, phép đối.
- Kết hợp giữa chất trữ tình và chất triết lý.
( Học sinh có thể có những cách cảm nhận và diễn đạt khác nhau nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục)
+ Điểm 2.5 – 2.75: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (phân tích, so sánh) còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ.
+ Điểm 2.0 – 2.25: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên.
+ Điểm 1.5 – 1.75: Đáp ứng 1/2 các yêu cầu trên.
+ Điểm 1.0 – 1.25: Đáp ứng 1/3 các yêu cầu trên.
+ Điểm 0.25 – 0.75: : Hầu như không đáp ứng được các yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
+ Điểm 0.0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
Sáng tạo (0.5 điểm)
+ Điểm 0.5: Có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, và các yếu tố biểu cảm); viết văn giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
+ Điểm 0.25: Có một số cách diễ đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
+ Điểm 0.0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
Chính tả, dùng từ, đặt câu (0.5 điểm)
 + Điểm 0.5: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu ( hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể). Chữ viết rõ, cẩn thận, sạch sẽ, trình bày thẩm mĩ.
 + Điểm 0.25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
 + Điểm 0.0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc_2020_2021_tr.doc