Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án chi tiết và thang điểm)

Câu 1. Xác định các phương thức biểu đạt của văn bản trên. (0.5 điểm)

Câu 2. Tìm và nêu hiệu quả của các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. (1.0 điểm)

Câu 3. Xác định nội dung chính của văn bản trên (1.0 điểm)

Câu 4. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản và lí giải (0.5 điểm)

 

doc 8 trang trandan 06/10/2022 3301
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án chi tiết và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án chi tiết và thang điểm)

Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hùng Vương (Có đáp án chi tiết và thang điểm)
hí trang trọng thiêng liêng cho buổi trao duyên. Cho thấy sự biết ơn của Thúy Kiều đối với Thúy Vân, Kiều coi Vân như là ân nhân của mình.
Lời nói, hành động khác lạ, vì nội dung trao duyên hệ trọng, khó nói.
- Kiều tâm sự với em về mối tình thắm thiết của mình nhưng mong manh dang dỡ của mình với Kim Trọng. Kiều mong tìm được sự thông cảm của em.
 + Từ ngữ: “đứt gánh tương tư”, “tơ thừa”, “sóng gió bất kì”nhấn mạnh sự mong manh, tan vỡ của mối tình, thể hiện nỗi đau trong lòng Kiều.
- Kiều nói tới biến cố gia đình: Nàng đã hi sinh tình yêu để làm tròn chữ hiếu, chữ tình đành dang dỡ. Mong Vân hiểu mà nối duyên trả nghĩa cho Kim Trọng.
- Kiều trao duyên cho em:
+ “ngày xuân em hãy còn dài”: Vân còn trẻ, còn có tương lai.
+ “xót tình máu mủ”: Ràng buộc bằng tình cảm chị em ruột thịt
+ “thay lời nước non”: Nhờ em trả nghĩa cho Kim Trọng, nhấn mạnh tình cảm thiêng liêng, sâu nặng.
+ “ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây”: Dẫu chết cũng được yên lòng, cũng thấy an ủi.
+ Sử dụng các thành ngữ: “tình máu mủ”, “lời nước non”, “thịt nát xương mòn”, “ngậm cười chín suối”.
-> Qua cách trao duyên thông minh, khôn khéo của Thúy Kiều, ta thấy được tình yêu sâu nặng và vẻ đẹp tâm hồn Kiều: thông minh, sắc sảo, trọng nghĩa, giài lòng hy sinh, hiếu thảo.
Nghệ thuật:
-Sử dụng từ ngữ tinh tế, đặc sắc.
-Miêu tả tinh tế diễn biến tâm trạng nhân vật.
( Học sinh có thể có những cách cảm nhận và diễn đạt khác nhau nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục)
+ Điểm 2.5 – 2.75: Cơ bản đáp ứng các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (phân tích, so sánh) còn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ.
+ Điểm 2.0 – 2.25: Đáp ứng 2/3 các yêu cầu trên.
+ Điểm 1.5 – 1.75: Đáp ứng 1/2 các yêu cầu trên.
+ Điểm 1.0 – 1.25: Đáp ứng 1/3 các yêu cầu trên.
+ Điểm 0.25 – 0.75: : Hầu như không đáp ứng được các yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
+ Điểm 0.0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
Sáng tạo (0.5 điểm)
+ Điểm 0.5: Có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh, và các yếu tố biểu cảm); viết văn giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
+ Điểm 0.25: Có một số cách diễ đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
+ Điểm 0.0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; không có quan điểm và thái độ riêng hoặc quan điểm thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
Chính tả, dùng từ, đặt câu (0.5 điểm)
 + Điểm 0.5: Không sai Chính tả, dùng từ, đặt câu ( hoặc có 1 vài lỗi nhỏ, không đáng kể). Chữ viết rõ, cẩn thận, sạch sẽ, trình bày thẩm mĩ.
 + Điểm 0.25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
 + Điểm 0.0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc_2019_2020_t.doc