Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà

A. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này học sinh đạt được:

 1. Kiến thức

- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong các hoạt động giao tiếp.

- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý nghười viết định diễn đạt.

 2 . Kỹ năng

- Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

- Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu.

 

doc 9 trang trandan 08/10/2022 3920
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 58: Ôn luyện về dấu câu - Hoàng Thị Hà
Có chí thì nên”
3
Dấu ngoặc kép
“ ”
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc hàm ý mỉa mai
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san được trích dẫn.
à 
à So với Na – Va “ranh tướng” Pháp
à “ Lão Hạc” là một truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Nam Cao.
II – CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc 
VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu 
à 1.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc 
 Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy 
à 2.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết 
 Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết 
à 3.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu 
 Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi. 
à 4.
* Ghi nhớ (SGK)
è Mind map 2.
III – LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
“ Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( , ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( . )
 Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( . )
 Cái Tý ( , ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : )
 ( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) 
 Mặc kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( , ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( . ) 
 Ngoài đình ( , ) mỏ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu ( . ) 
 Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : ) 
 ( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! )
 ( Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a. Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập chiều nay.”.
- Sửa lại là: 
Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập chiều nay.
à Lỗi: lẫn lộn công dụng của các dấu.
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất. nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách 
- Sửa lại như sau: 
Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “ lá lành đùm lá rách”.
à Lỗi: dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc và thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
Sửa lại như sau:
Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
à Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút)
- Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn.
- Phương pháp, KT: phát vấn
- Hình thức: cá nhân
- Năng lực: vận dụng
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
- Sửa lỗi dấu câu trong các bài kiểm tra của em (nếu có)
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo.
- Phương pháp, KT: phát vấn
- Hình thức: cá nhân
- Năng lực: Công nghệ thông tin
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm
- Tìm đọc thêm tư liệu về công dụng các dấu câu ở trên Google
- Về nhà, các em cần ôn kỹ nội dung bài học. Chú ý vận dụng kiến thức bài học vào các bài viết.
 ************************

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_tiet_58_on_luyen_ve_dau_cau_hoang_thi_ha.doc