Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Nước Đại Việt ta - Đào Thị Chinh
B- Chuẩn bị:
- GV: Kế hoạch bài học, chân dung Nguyễn Trãi, máy chiếu.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, đọc diễn cảm, phân tích, hoạt động nhóm, dùng lời có nghệ thuật .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Nước Đại Việt ta - Đào Thị Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Nước Đại Việt ta - Đào Thị Chinh
ức các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Ổn định tổ chức: 1phút. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức của HS về bài Hịch tướng sĩ - Phương pháp: Vấn đáp. - Thời gian: 3 phút. ? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật VB Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn ? Hoạt động 3: Tổ chức dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta đã nhắc lại một vài nét về giá trị nội dung và nghệ thuật VB Hịch tướng sĩ- một tác phẩm tỏa rạng " Hào khí Đông A". Hôm nay cô sẽ cùng các em tiếp cận với VB khác để hiểu thêm về tư tưởng và con người thời trung đại - VB Nước Đại Việt ta. * Nội dung dạy học cụ thể: - Mục tiêu: HS hiểu được những nét chính về tác giả Nguyễn Trãi, thấy được vị trí của văn chính luận trong sự nghiệp sáng tác của ông. Hiểu được sơ lược về thể cáo; đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài cáo. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm. - Thời gian : 35 phút. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt ? Em hãy nêu những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi ? ? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào? ? Em hiểu thế nào về nhan đề Bình Ngô đại cáo ? ? Xác định thể loại của văn bản? ? Dựa vào chú thích * trong SGK trình bày những hiểu biết của em về thể cáo? - GV: Cũng như chiếu và hịch, cáo là thể văn nghị luận cổ có tính chất hùng biện, do đó lời lẽ thường đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc - GV giới thiệu kết cấu của Bình Ngô đại cáo . - GV hướng dẫn HS đọc: Giọng đọc trang trọng, hùng hồn, thể hiện niềm tự hào. Chú ý đến sự cân xứng, nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu. - GV đọc mẫu - HS đọc, nhận xét cách đọc. ? Em hiểu thế nào là: - "điếu phạt"? - " hào kiệt"? ? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm Bình Ngô đại cáo ? ? Xác định nội dung chính của đoạn trích? ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Nêu giới hạn và nội dung của từng phần? ? Nhận xét về bố cục đoạn trích? Nhân nghĩa ? Cốt lõi trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? ( Là yên dân và trừ bạo ) ? Em hiểu người dân mà tác giả nói tới là ai? ( Người dân Đại Việt đang bị xâm lược) ? Yên dân ở đây có nghĩa là gì ? Vậy mục đích nào đã được xác định? ? Muốn yên dân thì phải trừ bạo. Kẻ bạo ngược mà Nguyễn Trãi nói tới là kẻ nào? Trừ bạo" nghĩa là làm gì ? ? Hành động nào đã được xác định ? ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả trong hai câu đầu? - Về cách sử dụng những từ ngữ "cốt ở", " trước lo"? - Về lời văn ? Tác dụng ? ? Bằng cách lập luận này, Nguyễn Trãi đã khẳng định điều gì? - Thảo luận nhóm theo bàn: ? Dựa vào chú thích (1), hãy so sánh tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi với tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo (có điểm nào kế thừa và điểm phát triển) ? + Thời gian 2 phút. + Tổng hợp kết quả thảo luận: - GV bình: Là một nhà nho, một mặt Nguyễn Trãi thấm nhuần tư tưởng nhân nghĩa của Khổng Tử- Mạnh Tử( đó là việc lấy lợi ích của dân, của dân tộc làm gốc). Nhưng sự sáng tạo là ở chỗ ông đã gắn với hoàn hiện tại của đất nước chống giặc Minh, " nhân nghĩa" trở nên cụ thể hơn, thực tiễn hơn, gắn với hành động yêu nước chống xâm lược. Vì thế tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được mở rộng ra trong mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc. ? Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia, dân tộc gồm nhiều yếu tố. Theo em yếu tố thứ nhất là gì ? ? Em hiểu "văn hiến " là gì? (là truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp). ? Dựa vào đâu Nguyễn Trãi có thể khẳng định Đại Việt có nền văn hiến lâu đời ? - GV diễn giảng: Nguyễn Trãi đã dựa vào những truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. Một trong những nét đẹp đó là những công trình kiến trúc. Đó là cố đô Hoa Lư của triều Đinh - Lê, là Chùa Một Cột triều Lí. Hay truyền thống học hành thi cử, những nhân tài ghi dấu trên những văn bia ở Văn miếu Quốc Tử Giám từ thời nhà Lí... ? Yếu tố thứ hai trong quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc được thể hiện qua câu văn nào ? ? Em hiểu Nguyễn Trãi muốn khẳng định điều gì ? - GV : Ở vào thời...ùng trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Cáo được viết theo lối văn biền ngẫu. - Kết cấu chung của thể Cáo: 4 phần. * Kết cấu: + Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa. + Phần 2: Tố cáo tội ác, vạch trần âm mưu của giặc Minh. + Phần 3: Quá trình diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. + Phần 4: Tuyên bố độc lập, nêu bài học lịch sử. 3/ Đoạn trích " Nước Đại Việt ta": a/ Đọc và tìm hiểu chú thích: b/ Tìm hiểu chung: * Vị trí: Nằm ở phần 1 của tác phẩm Bình Ngô đại cáo ( nhan đề là do người biên soạn đặt) * Nội dung : Nêu luận đề chính nghĩa. * Bố cục: 3 phần: - P1: Hai câu đầu: Tư tưởng nhân nghĩa. - P2: 8 câu tiếp: Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia, dân tộc. - P3: Chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng và quan niệm. -> Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ theo quan hệ nhân quả. II/ Phân tích: 1/ Tư tưởng nhân nghĩa: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.” yên dân: Làm cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc ® xác định mục đích vì dân, lấy lợi ích của dân làm gốc. trừ bạo: Diệt trừ giặc Minh xâm lược ® Xác định hành động diệt trừ kẻ bạo ngược để bảo vệ dân. + Sử dụng những từ ngữ " cốt ở”, " trước lo”.( "cốt ở”: cốt yếu, căn bản, cốt lõi; " trước lo”: trước hết, trước tiên, trên hết) -> Nhấn mạnh những việc cốt yếu và trước tiên cần phải làm. + Lời văn cân xứng -> Diễn tả sự đồng thời của mục đích và hành động trong tư tưởng nhân nghĩa. => Khẳng định: cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa là diệt trừ giặc Minh xâm lược để nhân dân Đại Việt được an hưởng thái bình, hạnh phúc. Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có sự kế thừa và phát triển: + Kế thừa: Lấy lợi ích của nhân dân, dân tộc làm gốc. + Phát triển: Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược. 2- Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc Đại Việt. - Đại Việt có nền văn hiến lâu đời. - Đại Việt có cương vực, lãnh thổ riêng. - Đại Việt có phong tục tập quán riêng. - Đại Việt có chế độ, chủ quyền riêng. - Đại Việt có truyền thống lịch sử riêng. + Sử dụng những từ ngữ có tính khẳng định : . "từ trước", "vốn", " đã lâu"( khi nói về nền văn hiến). . "đã chia", "cũng khác" (khi nói về lãnh thổ, về phong tục tập quán). . "bao đời", " mỗi bên", " một phương" (khi nói về chế độ chủ quyền). . "đời nào cũng có" ( khi nói về truyền thống lịch sử). . từ " đế" khẳng định vị thế của Đại Việt ta sánh ngang với đất nước Trung Quốc. -> Thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời và vị thế đáng tự hào của nước Đại Việt độc lập, tự chủ. + Đưa dẫn chứng linh hoạt: lúc liệt kê ( khi nói về các quan niệm, các triều đại), khi đối sánh ( Đại Việt với các triều đại phong kiến phương Bắc) -> tạo sự thuyết phục. - Câu văn biền ngẫu cân xứng tạo nên giọng văn hùng hồn, hào sảng. => Khẳng định: nước Đại Việt có đầy đủ những yếu tố căn bản để tồn tại độc lập có chủ quyền. Đó là một chân lí. Quan niệm về quốc gia, dân tộc trong Nam quốc sơn hà Quan niệm về quốc gia dân tộc trong Nước Đại Việt ta - Có chế độ, chủ quyền riêng. - Có cương vực lãnh thổ riêng. - Có nền văn hiến lâu đời. - Có cương vực lãnh thổ riêng. - Có phong tục tập quán riêng. - Có chế độ, chủ quyền riêng. - Có truyền thống lịch sử riêng. -> Quan niệm về quốc gia dân tộc của Nguyễn Trãi là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc trong Nam quốc sơn hà. Nước Đại Việt ta được coi là bản tuyên ngôn độc lập, khơi dậy niềm tự tôn dân tộc. 3- Chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng và quan niệm. - Lưu Cung (vua Nam Hán): thất bại. - Triệu Tiết (tướng nhà Tống): tiêu vong. - Toa Đô (tướng nhà Nguyên): bị bắt ở Hàm Tử. - Ô Mã Nhi (tướng nhà Nguyên): bị giết ở sông Bạch Đằng. + Giọng văn: thay đổi linh hoạt lúc châm biếm, mỉa mai( khi nói về sự thảm bại của Lưu Cung, Triệu Tiết), khi hả hê sảng khoái( khi nói đến chiến thắng ở Cửa Hàm Tử, sông Bạch Đằng), lúc khẳng định đanh thép (khi khẳng định chứng cớ)-> tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn. + Liệt kê dẫn chứng theo thứ tự thời gian tạo chứng cớ hùng hồn về sự thất bại của kẻ thù. => + Khẳng định sức mạnh to lớn của chính nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc : - Chúng ta có sức mạnh của chân lí, chính nghĩa nên thắng lợi là tất yếu. - Kẻ xâm lược làm trái lẽ phải, đi ngược lại chân lí, nhất định sẽ thất bại hoàn toàn. + Khơi dậy niềm tự hào dân tộc, làm nức lòng quân dân Đại Việt. III- Tổng kết: 1- Nghệ thuật: - Lập luận theo lối nhân quả, chặt chẽ, có sự kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng thực tiễn. - Câu văn biền ngẫu, các biện pháp đối sánh, liệt kê, được sử dụng có hiệu quả. - Giọng văn thay đổi linh hoạt: Khi hào sảng, khi mỉa mai, lúc đanh thép. 2- Nội dung - ý nghĩa: Đoạn trích thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về quốc gia, dân tộc. Văn bản có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập, khơi dậy lòng tự hào, tự tôn dân tộc. Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố - Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học. - Phương pháp: Khái quát bằng sơ đồ tư duy, nêu và giải quyết
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_98_nuoc_dai_viet_ta_dao_thi_chinh.doc