Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
2. Bình phương của một hiệu
Tính [a+(-b)]2 (với a, b là các số tùy ý)
Ta có: [a+(-b)]2=a2+2a(-b)+(-b)2=a2-2ab+b2
Từ đó rút ra (a-b)2=a2-2ab+b2
Với hai biểu thức tùy ý A và B ta cũng có:
Thực hiện phép tính (A-B)(A-B)ta cũng có hằng đẳng thức (2)
(A-B)2=A2-2AB+B2
Phát biểu hằng đẳng thức 2 bằng lời
Bình phương một hiệu hai biểu thức
bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ
đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu
thức thứ hai cộng với bình phương biểu
thức thứ hai.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức - Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
)] 2 (với a, b là các số tùy ý) Ta có: [a+(-b)] 2 =a 2 +2a(-b)+(-b) 2 =a 2 -2ab+b 2 Từ đó rút ra (a-b) 2 =a 2 -2ab+b 2 Với hai biểu thức tùy ý A và B ta cũng có: (A-B) 2 =A 2 -2AB+B 2 (2) Thực hiện phép tính (A-B)(A-B)ta cũng có hằng đẳng thức (2) ?4 Phát biểu hằng đẳng thức 2 bằng lời Bình phương một hiệu hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai. Áp dụng a) Tính b) tính c) Tính nhanh 99 2 a) b) c) 99 2 =(100-1) 2 =100 2 - 2.100.1 + 1 = 10000 - 200 + 1 = 9801 Giải 3. Hiệu hai bình phương ?5 Thực hiện phép tính(a+b)(a-b) ( với a, b là các số tùy ý ) Ta có: (a+b)(a-b)=a 2 -ab-ab-b 2 =a 2 -b 2 Từ đó rút ra a 2 -b 2 =(a+b)(a-b). Với A và B là các biểu thức tùy ý ta cũng có: A 2 -B 2 =(A+B)(A-B) (3) ?6 Phát biểu hằng đẳng thức (3) bằng lời. Hiệu hai bình phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với hiệu của chúng. Áp dụng a) Tính (x+1)(x-1) b) Tính (x-2y)(x+2y) c) Tính nhanh 56.64 Giải a) (x+1)(x-1)=x 2 -1 b) (x-2y)(x+2y)=x 2 -(2y) 2 =x 2 -4y 2 c) 56.64=(60-4)(60+4)=60 2 -4 2 =3600-16=3584 ?7 Ai đúng? Ai sai? Đức viết: x 2 -10x+25 = (x-5) 2 Thọ viết: x 2 -10x+25 = (5-x) 2 Hương nhận xét: Thọ viết sai, Đức viết đúng. Sơn nói: Qua ví dụ trên mình rút ra một hằng đẳng thức rất đẹp! Hãy nêu ý kiến của em. Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào? GIẢI Đức và Thọ đều viết đúng vì: x 2 -10x+25 = 25-10x+x 2 (x-5) 2 = (5-x) 2 Sơn đã rút ra hằng đẳng thức: (A-B) 2 = (B-A) 2 4. Củng cố Các phép biến đổi sau đúng hay sai? a) (x-y) 2 = x 2 -y 2 b) (x+y) 2 = x 2 +y 2 c) (a-2b) 2 = -(2b-a) 2 d) (2a+3b)(3b-2a) = 9b 2 – 4a 2 SAI SAI SAI ĐÚNG Bài học hôm nay kết thúc. Vậy qua bài học các em cân ghi nhớ những nội dung : 1) Bình phương của một tổng (A+B) 2 =A 2 +2AB+B 2 2) Bình phương của một hiệu (A-B) 2 =A 2 -2AB+B 2 3)Hiệu hai bình phương A 2 -B 2 =(A+B)(A-B) BÀI HỌC KẾT THÚC MỜI CÁC EM NGHỈ
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_chuong_1_phep_nhan_va_phep_chia_cac_da.ppt