Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Bài 8: Đối xứng tâm
1.Hai điểm đối xứng qua một điểm
2.Hai hình đối xứng qua một điểm
2.Cho điểm O và đoạn thẳng AB.
Vẽ điểm C đối xứng với A qua O.
Vẽ điểm D đối xứng với B qua O.
Lấy điểm M bất kì thuộc đoạn thẳng
AB, vẽ điểm N đối xứng với điểm M qua O.
Dùng thước thẳng để kiểm nghiệm rằng điểm N thuộc đoạn thẳng BD.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Bài 8: Đối xứng tâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 8 - Chương 1: Tứ giác - Bài 8: Đối xứng tâm
iểm D đối xứng với B qua O. Lấy điểm M bất kì thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm N đối xứng với điểm M qua O. Dùng thước thẳng để kiểm nghiệm rằng điểm N thuộc đoạn thẳng BD. O B C Bài 8- Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 2. Hai hình đối xứng qua một điểm Hai đoạn thẳng AB và CD trong trường hợp trên gọi là hai hình đối xứng nhau qua một điểm O; O là tâm đối xứng của hai hình đó Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm O? Định nghĩa : SGK/94. Hai hình được gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia và ngược lại . Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó Hãy so sánh AB và CD Ta có :AB = CD( vì ABO = CDO) Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 2. Hai hình đối xứng qua một điểm Định nghĩa : SGK/94. Bài tập : Cho và điểm O. Vẽ đối xứng với qua O. -Nhận xét: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. Có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm? Trên hình 78/94SGK, ta có hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O H H’ O Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 2. Hai hình đối xứng qua một điểm Với các đặc điểm trên hình bình hành được gọi là hình có tâm đối xứng. Vậy hình có tâm đối xứng là hình như thế nào? 3. Hình có tâm đối xứng Định lí : SGK/95 Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó. Định nghĩa : SGK/95. Cho biết tứ giác ABCD là hình gì? Tại sao? Điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng của mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H .Ta nói rằng hình H có tâm đối xứng O. Hãy tìm tâm đối xứng của hình bình hành ABCD Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 2. Hai hình đối xứng qua một điểm 3. Hình có tâm đối xứng Định nghĩa : SGK/95. Định lí : SGK/95 Cho hai đoạn thẳng AB và CD song song và bằng nhau. Vậy AB và CD có phải là hai hình đối xứng với nhau qua tâm không? Nếu có thì xác định tâm đối xứng bằng cách nào? E ?4: Chữ cái N và S có tâm đối xứng Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 2. Hai hình đối xứng qua một điểm 3. Hình có tâm đối xứng Bài 50/95SGK . Vẽ điểm A’ đối xứng với điểm A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với điểm C qua B HS hoạt động theo bàn thời gian 1phút Thời Gian 4. Luyện tập : Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 2. Hai hình đối xứng qua một điểm 3. Hình có tâm đối xứng Bài 56 SGK/95 . Hình nào có tâm đối xứng?. Đoạn thẳng AB có tâm đối xứng Tam giác đều không có tâm đối xứng Biển cấm đi ngược chiều có tâm đối xứng Biển chỉ dẫn: Hướng phải đi vòng tránh chướng ngại vật sang phải không có tâm đối xứng c) d) HS làm việc độc lập 2 phút Thời Gian 4. Luyện tập : Cho vòng tròn chứa các chữ cái (kiểu chữ in hoa) sau: Hãy tìm các chữ có tâm đối xứng Hãy tìm các chữ không có tâm đối xứng A B C C D E I F K G L N O P S H M Q T U V P V Y X Z W HS làm việc theo nhóm mỗi nhóm 2 bàn trong 2 phút Thời Gian Các chữ có tâm đối xứng Các chữ không có tâm đối xứng A B C C D E I F K G L N O P S H M Q T U V P V Y X Z W ĐÁP ÁN: Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm 2. Hai hình đối xứng qua một điểm 3. Hình có tâm đối xứng CÁC CÂU SAU ĐÚNG HAY SAI? Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. Trọng tâm của tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau. Đoạn thẳng có một tâm đối xứng. e) Đường tròn có vô số tâm đối xứng. S Đ Đ Đ Đ Đ S S S 4. Luyện tập : S Bài 8-Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM 1. Hai điểm đối xứng qua một điểm Định nghĩa : SGK/93. A và B đối xứng với nha
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_8_chuong_1_tu_giac_bai_8_doi_xung_tam.ppt
- H81.jpg
- H82.jpg
- H83.jpg
- H84.jpg
- H85.jpg
- H86.jpg
- H87.jpg
- H88.jpg
- H89.jpg
- H90.jpg