Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Tiết 43: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều đình Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời, lạc hậu.

+Kinh tế:nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt.

+ Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng.

Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc.

ppt 24 trang trandan 07/10/2022 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Tiết 43: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Tiết 43: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

Bài giảng Lịch sử Lớp 8 - Tiết 43: Trào lưu cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX
xã hội công bằng và văn minh. 
BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 
 I. Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX 
 * Tích cực: 
 - Các đề nghị cải cách đáp ứng phần nào yêu cầu của nước ta lúc đó. 
 * Hạn chế: 
 - Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa giải quyết được những mâu thuẫn chủ yếu của của xã hội Việt Nam. 
 * Kết quả: 
 - Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt, không chấp nhận các đề nghị cải cách. 
 * Ý nghĩa: 
 - Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ của triều đình. 
 - Thể hiện trình độ nhận thức của những người Việt Nam. 
 III. Kết cục của các đề nghị cải cách 
 - Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, triều đình Huế thực hiện các chính sách đối nội, đối ngoại lỗi thời lạc hậu. 
 + Kinh tế: Nông nghiệp, công thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt. 
 + Xã hội: rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. Đời sống nhân dân đói khổ => mâu thuẫn dân tộc và giai cấp sâu sắc. 
 II. Những đề nghị cải cách ở Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX 
 * Bối cảnh: 
 - Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, một số sĩ phu, quan lại đã đưa ra các đề nghị cải cách. 
 * Nội dung cải cách: 
 - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa. 
 * Các nhà cải cách tiêu biểu: 
 - Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch. 
BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 
THẢO LUẬN NHÓM: ( 4 Phút ) 
 - So sánh trào l ư u cải cách Duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX với cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) giống và khác nhau như thế nào ? 
VIỆT NAM 
- Người đề xướng là quan lại , sĩ phu nhưng bị triều đình cự tuyệt 
NHẬT BẢN 
- Người khởi xướng và thực hiện là vua Minh Trị 
- Kết cục: Cải cách không thực hiện được Việt Nam vẫn lạc hậu và khủng hoảng và bị Thực dân Pháp xâm lược ,thống trị 
- Kết quả: Cải cách đã thực hiện được Nhật Bản phát triển thành một nước đế quốc hùng mạnh. 
* Giống nhau: - Thời điểm: Nửa cuối thế kỉ XIX. 
 - Hoàn cảnh: Chính trị, kinh tế, xã hội khủng hoảng. 
 - Nội dung: Đều cải cách trên nhiều lĩnh vực.... 
* Khác nhau: 
d. chấn chỉnh bộ máy quan lại. 
c. muốn kinh tế đất nước phát triển theo nước ngoài. 
a. muốn thay đổi hiện trạng đất nước. 
b. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân. 
Câu 1: Nguyên nhân nào các sĩ phu quan lại đưa ra các đề nghị cải cách? 
CỦNG CỐ 
d. đổi mới về lĩnh vực chính trị, giáo dục 
b. đổi mới về văn hóa, giáo dục. 
c. đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá 
a. đổi mới vế kinh tế, chính trị. 
Câu 2: Nội dung cơ bản của các đề nghị cải cách? 
CỦNG CỐ 
c. Triều đình Huế bảo thủ, cự tuyệt. 
b. rập khuôn theo nước ngoài. 
d. điều kiện nước ta có những điểm khác biệt. 
a. chưa hợp thời thế. 
Câu 3: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị không thể trở thành hiện thực? 
CỦNG CỐ 
d. cả 3 câu trên đều đúng. 
a. tấn công vào hệ tư tưởng bảo thủ của triều đình. 
c. chuẩn bị cho sự ra đời của trào lưu Duy tân đầu XX ở Việt Nam. 
b. thể hiện trình độ nhận thức, thức thời của người Việt Nam lúc bấy giờ. 
Câu 4: Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào? 
a. đổi mới vế kinh tế, chính trị. 
CỦNG CỐ 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Gôïi yù 
Khoaù 
V 
I 
Ệ 
N 
T 
H 
Ư 
Ơ 
N 
G 
B 
Ạ 
C 
Q 
U 
Ả 
N 
G 
Y 
Ê 
N 
H 
O 
À 
N 
G 
H 
O 
A 
T 
H 
Á 
M 
N 
G 
U 
Y 
Ễ 
N 
L 
Ộ 
T 
R 
Ạ 
C 
H 
T 
R 
Ầ 
N 
Đ 
Ì 
N 
H 
T 
Ú 
C 
K 
H 
Ủ 
N 
G 
H 
O 
Ả 
N 
G 
? Cơ quan này xin mở ba cửa biển. 
? Nơi nổ ra các cuộc bạo loạn của Tạ Văn Phụng 
? Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 
? Người đã dâng hai bản “ thời vụ sách” lên vua Tự Đức. 
? Người xin mở cửa biển Trà Lí ( Nam Định). 
? Tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX rơi vào tình trạng này. 
? Thái độ này của nhà Nguyễn trước các đề nghị cải cách nửa cuối thế kỉ XIX. 
B 
A 
O 
T 
H 
U 
B 
Ả 
O 
T 
H 
Ủ 
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ 
CỦNG CỐ 
BẢN ĐIỀU TRẦN CỦA NGUYỄN TRƯỜNG TỘ 
Về kinh tế 
Về chính trị - giáo dục 
Về xã hội 
Về quân sự 
Về công nghiệp: 
Về thương nghiệp: 
Về nông nghiệp: 
Cải tạo quan lại, cải cách chế độ giáo dục, học ngoại ngữ. 
 Khai mỏ có quy mô, hợp tác với nước ngoài. 
Áp dụng KH-KT, thủy lợi, bảo vệ rừng. 
 Hợp tác buôn bán với các nước, phát triển nội thương. 
Bải bỏ các tập tục phong kiến lạc hậu, mê tín dị đoan. Về xã hội 
Xây dựng quân đội vững mạnh, trang bị đầy đủ kiến thức, vũ khí quân sự.Về quân sự. 
Về ngoại giao 
Nên giao hảo với nhiều nước tư bản khác. 
BÀI 28: TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_8_tiet_43_trao_luu_cai_cach_duy_tan_o.ppt