Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản
d/ CÁC TRÌNH TỰ LẬP LUẬN
Lưu ý:
- Trình tự lập luận còn có cách gọi tên khác: phương thức lập luận/cách thức trình bày một đoạn văn.
- Chú trọng trình tự lập luận diễn dịch, quy nạp và tổng – phân – hợp
e/ Các biện pháp tu từ quen thuộc
So sánh. Biện pháp tu từ cú pháp- chêm xen
Ẩn dụ
Hoán dụ-gần gũi
Nhân hóa
Thậm xưng (Khoa trương, Phóng đại, Ngoa dụ)
Nói giảm
Câu hỏi tu từ
Đảo ngữ
Tiểu đối
Liệt kê
Phép điệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản
ức Nghiên cứu chuyên sâu Phạm vi Phong cách ngôn ngữ khoa học Văn kiện pháp luật Bằng cấp, chứng nhận Đơn từ, kiến nghị Phạm vi Phong cách ngôn ngữ hành chính – công vụ SƠ ĐỒ TÓM TẮT c/ THAO TÁC LẬP LUẬN d/ CÁC TRÌNH TỰ LẬP LUẬN Lưu ý: - Trình tự lập luận còn có cách gọi tên khác: phương thức lập luận/cách thức trình bày một đoạn văn. - Chú trọng trình tự lập luận diễn dịch, quy nạp và tổng – phân – hợp TÊN VÀ SƠ ĐỒ e/ Các biện pháp tu từ quen thuộc So sánh. Biện pháp tu từ cú pháp- chêm xen Ẩn dụ Hoán dụ-gần gũi Nhân hóa Thậm xưng (Khoa trương, Phóng đại, Ngoa dụ) Nói giảm Câu hỏi tu từ Đảo ngữ Tiểu đối Liệt kê Phép điệp Điệp từ Điệp ngữ Điệp cấu trúc f/ Thể thơ-đếm Thể lục bát (6-8) Thể song thất lục bát (2/7-6-8) Thất ngôn tứ tuyệt (7/4) Thất ngôn bát cú (7/8) Ngũ ngôn tứ tuyệt (5/4) Thơ 5 chữ Thơ 7 chữ Thơ tự do Lưu ý: B1: Gọi tên biện pháp tu từ. B2: Chỉ ra từ ngữ hình ảnh sử dung BPTT B3: Nêu tác dụng: Khiến đối tượng được miêu tả trở nên cụ thể, sinh động; gợi lên những cảm xúc thẩm mĩ trong nhận thức của người đọc Khi xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ 2. DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP Ở MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU VÀ VẬN DỤNG a/ Dạng câu hỏi thường gặp: Độ phân hóa Dạng câu hỏi thường gặp Thông hiểu Nêu nội dung chính/vấn đề chính: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của một hoặc vài câu đặc sắc. Hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ, từ ngữ, hình ảnh Xác định tình cảm, thái độ của tác giả thể hiện trong văn bản Độ phân hóa Dạng câu hỏi thường gặp Vận dụng - Rút ra bài học, thông điệp ý nghĩa. Trình bày quan điểm về ý kiến trích trong văn bản ... Câu hỏi Lưu ý Nêu nội dung của văn bản Trả lời 2 câu hỏi: Văn bản nói về/ đề cập đến điều gì? Nói về vấn đề ấy nhằm mục đích gì/ với thái độ nào? b/ Cách làm một số câu hỏi ở mức độ thông hiểu và vận dụng Câu hỏi Lưu ý Xác định tình cảm, thái độ của tác giả thể hiện trong văn bản Gồm 3 bước: Bước 1: Đọc văn bản, cố gắng xác định thái độ chung ( tích cực - trung hòa – tiêu cực ) Bước 2: Căn cứ thái độ ấy lựa chọn cụm từ phù hợp + Tích cực: ngợi ca, đề cao, trân trọng, khâm phục, biết ơn, xót xa, bênh vực, đồng cảm, chia sẻ,... + Trung hòa: khẳng định, lo ngại, cảnh báo, cảnh tỉnh... + Tiêu cực: phê phán, lên án, đả kích, châm biếm... Bước 3: Căn cứ vào phần trên phát biểu nội dung với cụm từ phù hợp + Thông qua văn bản, tác giả đã... + Đồng thời người viết cũng thể hiện thái độ... Câu hỏi Lưu ý Trình bày quan điểm về ý kiến trong văn bản Gồm 2 bước: Bước 1: Nêu rõ thái độ những câu như sau: + Đồng ý: Ý kiến trên hoàn toàn xác đáng/ rất đúng đắn/ rất hợp lí/ rất chính xác. + Không đồng ý: Ý kiến trên chưa chính xác/ thiếu hợp lí/ còn nhiều hạn chế. Bước 2: Nêu 3 nguyên nhân để bảo vệ quan điểm, trình bày thành các ý lùi đầu dòng. Câu hỏi Lưu ý Nêu thông điệp của văn bản Cố gắng tìm ra 2 thông điệp Nếu gặp khó khăn thì căn cứ vào 2 nội dung sau : phần trả lời của các câu trên và v ấn đề được nêu ra trong câu nghị luận xã hội Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: “ Cuộc đời ai cũng có những tấm bằng Để làm giấy chứng minh Để cầu mong thành đạt Những tấm bằng như những bảng chỉ đường qua những đường phố hẹp Để đến đại lộ cuộc đời ngày càng mở rộng thêm Có những vĩ nhân được nhân loại khắc tên Bởi các tấm bằng xứng danh trong lịch sử Và có những tấm bằng chứng nhận những việc làm tuy nhỏ Nhưng cố gắng hết mình, vẫn quý trọng biết bao! Có được điều gì lớn lao Từ những gì nhỏ bé Đừng bao giờ chứng minh cuộc đời bằng những gì không thể Như những tấm bằng không bằng được chính ta Có đi bước gần mới đến quãng xa Mới biến được cái không thành có thể Đừng mong chờ có ai bán rẻ Đâu lẽ đời bánh vẽ sẽ lên tiên? Những tấm bằng có đóng dấu kí tên Chỉ là giấy thông hành đi vào cuộc sống Nhưng quý giá hơn là cuộc đời ghi nhận Mới là -TẤM BẰNG - bằng - của - chính - ta”. (“
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_ren_ki_nang_doc_hieu_van_ban.pptx