Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Nguyễn Văn Hào

I. ngôn ngữ sinh hoạt 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt

Phân tích ví dụ (Sách giáo khoa): (Buổi tra tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hơng đi học) - Hơng ơi! Đi học đi (Im lặng) - Hơng ơi! Đi học đi (Lan và Hùng gào lên) - Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày! Không cho ai ngủ ngáy nữa à? (tiếng một ngời đàn ông nói to) - Các cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ tra với!. Nhanh lên con, Hơng! (tiếng mẹ Hơng nhẹ nhàng, ôn tồn) - Đây rồi, ra đây rồi (tiếng Hơng nhỏ nhẹ) - Gớm chậm nh rùa ấy! Cô phê bình chết thôi (tiếng Lan càu nhàu). - Hôm nào cũng chậm! Lạch bà lạch bạch nh vịt bầu!. (tiếng Hùng tiếp lời)

 

ppt 14 trang trandan 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Nguyễn Văn Hào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Nguyễn Văn Hào

Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt - Nguyễn Văn Hào
a họ như thế nào ? 
Nhân vật giao tiếp: 
+ Lan, Hùng, Hương: là các nhân vật chính, có quan hệ bạn bè, bình đẳng về vai giao tiếp. 
+ Mẹ Hương, người đàn ông: là các nhân vật phụ. Mẹ Hương có quan hệ ruột thịt với Hương; người đàn ông và các bạn trẻ có quan hệ xã hội. Cả 2 người đó đều ở vai bề trên. 
Nội dung ,hỡnh thức và mục đớch cuộc hội thoại này là gỡ? 
- Nội dung: bỏo đến giờ đi học. 
 Hỡnh thức : gọi- đỏp. 
 Mục đớch: Đến lớp đỳng giờ quy định . 
Ngụn ngữ trong cuộc hội thoại cú đặc điểm gỡ? 
- Sử dụng nhiều từ hụ- gọi, tỡnh thỏi: ơi, đ i, à, chứ, với, gớm, ấy, chết thụi... 
Sử dụng những từ ngữ thõn mật suồng só, khẩu ngữ: Chỳng mày, lạch bà lạch bạch... 
 Sử dụng cõu ngắn, cõu tỉnh lược: Hương ơi! ra rồi đõy, hụm nào cũng chậm... 
Căn cứ kết quả phõn tớch cuộc thoại trờn, hóy cho biết ngụn ngữ sinh hoạt là gỡ? 
 Định nghĩa : Ngụn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng núi hàng ngàydựng để thụng tin, trao đổi ý nghĩ, tỡnh cảm... Đỏp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 
Những đặc điểm ở VD trên em thường thấy ở đâu? 
 Đ ó là những đặc điểm thường thấy trong ngôn ngữ sinh hoạt 
2. Cỏc dạng biểu hiện của ngụn ngữ sinh hoạt . 
 Ngụn ngữ sinh hoạt cú những dạng biểu hiện nào? 
* Dạng núi (dạng chủ yếu): lời độc thoại, đối thoại 
* Dạng viết: ( nhật ký, hồi ký cỏ nhõn, thư từ). 
 Chỳ ý: Dạng lời núi tỏi hiện thể hiện trong cỏc tỏc phẩm văn học. Đú là những mụ phỏng cỏc lời núi trong đời sống, nhưng đó được gọt giũa, biờn tập và phần nào đú mang tớnh ước lệ, mang tớnh cỏch điệu cú chức năng như cỏc tớn hiệu nghệ thuật .VD: lời núi của cỏc nhõn vẩt trong kịch, tuồng, chốo, truyện, tiểu thuyết... 
Ví dụ : 
Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, c ư ười nhưư nắc nẻ: 
 Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy! 
Thị cong cớn: 
 Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy! 
Tràng ngoài cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: 
Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! 
Thị vùng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. 
 Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ – Thị liếc mắt,cười tít. 
 (Kim Lân, Vợ nhặt ) 
3. Luyện tập . 
Phỏt biểu ý kiến của mỡnh về nội dung cỏc cõu sau. 
* Lời núi chẳng mất tiền mua, 
 Lựa lời mà núi cho vừa lũng nhau . 
“ Chẳng mất tiền mua ”:ngụn ngữ là tài sản chung của cộng đồng,khụng mất tiền mua, ai cũng cú thể sử dụng. 
“ Lựa lời ”:Phải biết lựa chọn , dựng lời núi một cỏch cú suy nghĩ, cú ý thức, phải chịu trỏch nhiệm về lời núi của mỡnh. 
“ Vừa lũng nhau ”: Tỡm ra tiếng núi chung, khụng xỳc phạm nhau, khụng a dua theo những điều sai trỏi. 
 Khuyờn chỳng ta núi năng thận trọng và cú văn hoỏ . 
3. Luyện tập . 
Phỏt biểu ý kiến của mỡnh về nội dung cỏc cõu sau. 
* Vàng thỡ thử lửa thử than, 
 Chuụng kờu thử tiếng, người ngoan thử lời. 
“ Vàng ”:là vật chất cú thể thử bằng cỏc phương tiện cho kết quả rừ ràng. 
“ Lời ngoan ”:Phẩm chất năng lực khụng thể thử bằng cỏc phương tiện vật chất như đo, gừ...mà phải “ thử lời”, tức là thụng qua hoạt động giao tiếp bằng lời núi chỳng ta cú thể biết trỡnh độ, nhõn cỏch ,quan hệ...của người đú. Đú là căn cứ để đỏnh giỏ người đú” ngoan” hay “khụng ngoan” 
“ Chuụng ”: Là vật chất cú thể gừ hoặc thử bằng cỏc phương tiện cho kết quả rừ ràng. 
 Đỏnh giỏ con người thụng qua giao tiếp bằng lời. 
 Trong đoạn trớch dưới ngụn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nào?Em cú nhận xột gỡ về việc dựng từ ngữ ở đoạn trớch này 
Đoạn văn; 
ễng Năm Hờn đỏp: 
Sỏng mai sớm, đi cũng khụng muộn. 
Tụi cần một người dẫn đường đến 
ao cỏ sấu đú.Cú vậy thụi! Chừng một giờ đồng 
hồ sau là xong chuyện! Sấu ở ao giữa rừng, tụi bắt nhiều rồi. Bà con cứ tin tụi. Xưa nay, bị sấu bắt là người đi ghe xuồng hoặc ngồi rửa chộn dưới bến, cú bao giờ sấu rượt người ta giưa rừng mà ăn thịt ? Tụi đõy khụng tài giỏi gỡ hết, chẳng qua là biết mưu mẹo chỳt ớt, theo như người khỏc thỡ họ núi đú là bựa phộp để kiếm tiền. Nghề bắt sấu cú thể làm giầu được, ngặt tụi khụng 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_36_phong_cach_ngon_ngu_sinh_ho.ppt