Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 41: Độc tiểu Thanh kí

I. Giới thiệu chung

1 . Đôi nét về Tiểu Thanh

Tiểu Thanh là tên:

A. Một tác phẩm văn học nổi tiếng của văn học trung đại Việt Nam

B. Một tác phẩm nổi tiếng của Nguyễn Du,

. Một ngời phụ nữ Trung Quốc xinh đẹp nhng bất hạnh.

D. Một ngời phụ nữ Việt Nam xinh đẹp nhng bất hạnh.

 ->Tiểu Thanh (1594 - 1612) là một cô gái Trung Quốc,

 sống đầu thời Minh, nổi tiếng xinh đẹp, có tài văn chơng, âm nhạc nhng số phận bất hạnh.

2. Hoàn cảnh ra đời

Có thể Nguyễn Du sáng tác bài thơ này khi đọc

những bài thơ còn sót lại của Tiểu Thanh.

 

ppt 25 trang trandan 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 41: Độc tiểu Thanh kí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 41: Độc tiểu Thanh kí

Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 41: Độc tiểu Thanh kí
g ã tự cư. 
Bất tri tam bách dư niên hậu , 
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Nh ư ? 
Phiên âm 
Tây hồ cảnh đ ẹp hoá gò hoang , 
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn . 
Son phấn có thần chôn vẫn hận , 
Văn chương không mệnh đ ốt còn vương . 
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi , 
Cái án phong lưu khách tự mang . 
Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa , 
Người đ ời ai khóc Tố Nh ư chăng ? 
Dịch th ơ 
Nguyễn Du 
Vũ Tam Tập 
Hai câu đề 
Câu 1 sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? 
Phân tích tác dụng của biện pháp đ ó ? 
3. Hãy khái quát nội dung hai câu th ơ đề? 
Nhóm 1 
2. Em hiểu gì về các từ “độc điếu”, “nhất chỉ thư” ở câu 2 
phần phiên âm? Qua đó em hiểu gì về tấm lòng của tác giả? 
Hai câu thực 
Nêu ý nghĩa của những từ “son phấn ”, “có thần”, “chôn vẫn hận” 
“ văn ch ương”, “không mệnh”, “đốt còn vương”? 
2. Hai câu thực thể hiện những bi kịch gì của Tiểu Thanh ? 
3. Phân tích thái độ của Nguyễn Du thể hiện qua hai câu này ? 
 Từ đ ó em đá nh gi á nh ư thế nào về tấm lòng của nh à th ơ ? 
Nhóm 2 
Hai câu luận 
Nhà thơ đã nêu ra quy luật gì đối với những người tài hoa trong 
xã hội phong kiến? Nguyễn Du có thái độ như thế nào? 
2. Tại sao Nguyễn Du lại tự nhận mình là người “ cùng hội 
cùng thuyền ” với Tiểu Thanh ? Đ iều đ ó có ý nghĩa nh ư thế nào ? 
3. Khái quát nội dung của hai câu luận ? 
Nhóm 3 
 Hai câu kết 
 2. Từ “ khóc ” trong câu này đư ợc hiểu nh ư thế nào ? 
3. Khái quát nội dung hai câu kết ? 
4. Những ai đã “khóc” cho Nguyễn Du ? 
Em đá nh gi á nh ư thế nào tầm vóc của nh à th ơ Nguyễn Du 
trong dòng chảy của văn học Viêt Nam ? 
Nhóm 4 
Cụm từ “ ba trăm năm lẻ nữa”, “người đời” nhà thơ hướng đến ai? 
Từ đó em hiểu gì về hoàn cảnh thực tại của tác giả ? 
1. Hai câu đề 
Tây Hồ hoa uyển tẫn thành kh ư 
Đ ộc đ iếu song tiền nhất chỉ th ư 
Tây Hồ cảnh đ ẹp hoá gò hoang 
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn 
- Nghệ thuật đ ối lập 
 Xưa 	 ><	Nay 
Cảnh đ ẹp 	 tẫn (hoá)	 Gò hoang 
-> cái đ ẹp bị huỷ diệt đ ến tận cùng 
-> 1 quy luật khắc nghiệt của thiên nhiên của cuộc đời 
-> 1 tiếng thở dài của tác giả. 
“Đ ộc đ iếu ” 
 “ nhất chỉ th ư” 
Một mình viếng 	 
Viếng một người 
Qua một tập sách 
Sự gặp gỡ giữa hai tâm hồn cô đơn 
Tác giả viếng nàng qua văn chương 
 => đ ồng cảm 
Câu 1 
Câu 2 
Thi nhân đang ngậm ngùi trước di cảo của Tiểu Thanh 
=> 
So sánh phần Phiên âm 
niềm thổn thức của một tấm lòng 
 nhân đạo lớn 
hé lộ một số phận bất hạnh 
Qua 
hai câu đề, 
ta thấy 
=> 
quy luật khắc nghiệt của cuộc đời 
Cảnh đẹp 
Gò hoang 
2. Hai câu thực 
Chi phấn hữu thần liên tử hậu , 
Văn chương vô mệnh luỵ phần dư. 
Son phấn có thần chôn vẫn hận , 
Văn chương không mệnh đ ốt còn vương . 
- Son phấn 
 Văn chương 
Hồng nhan bạc mệnh 
Tài mệnh tương đố 
=> Hai bi kịch của Tiểu Thanh 
-> oan ức 
-> bị liên luỵ , còn sót lại 
 - có thần 
- chôn vẫn hận 
-> tượng trưng cho nhan sắc 
-> linh thiêng , có hồn 
tác phẩm văn chương 
 vẻ đ ẹp trí tuệ , tài năng 
-> không có số phận , 
- không mệnh 
- đ ốt còn vương 
Thái độ của tác giả 
 - cảm thương , trân trọng nàng Tiểu Thanh bất hạnh; 
 - ngợi ca, khâm phục , khẳng đ ịnh sự tồn tại vĩnh cửu của cái đ ẹp , cái tài . 
-> gợi ra sự chà đạp không thương tiếc đối với những đấng tài hoa 
-> Cái đẹp, cái tài có sức sống mãnh liệt 
3. Hai câu luận 
Cổ kim hận sự thiên nan vấn , 
Phong vận kì oan ng ã tự cư 
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi 
Cái án phong lưu khách tự mang 
+ Cổ kim : đ ời xưa và đ ời nay 
=> những người tài hoa nói chung 
 Quy luật chung đ ối với những người tài hoa trong xã hội phong kiến 
 Thái độ phẫn uất , xót xa của tác gi ả. 
- “ hận sự ” 
nỗi hờn 
 Sự uất hận , chua xót , bất lực , 
oán thán 
= 
- Hận sự ? 
+ thiên nan vấn ( trời khôn hỏi ): 
-> sự bế tắc, sự bất lực , 
-> Hồng nhan bạc mệnh , tài mệnh tương đố. 
Tự nhận mình là người 
“cùng hội cùng thuyền”với 
Tiểu Thanh, Nguyễn Du 
ý thức rõ về tài năng của mình 
đồng cảm sâu 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_41_doc_tieu_thanh_ki.ppt