Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 50: Thơ Hai-cư của Ba-sô - Nguyễn Thị Minh Ngọc
2. Đặc trưng thơ Hai-cư
- Hình thức: ngắn gọn, chỉ gồm 17 âm tiết, ngắt làm 5/7/5 (khoảng 7-8 chữ Nhật vì tiếng Nhật đa âm)
- Tứ thơ: ghi lại phong cảnh, sự vật, sự việc trong một khoảnh khắc hiện tại, từ đó khơi gợi cảm xức, suy tư (quy tắc sử dụng “Quý ngữ” (từ chỉ mùa)
- Quan niệm về con người và thiên nhiên:
+) con người-vạn vật nằm trong cái nhìn nhất thể hoá
+) thiên nhiên ở trong quy luật chuyển hoá, tương giao
- Cảm thức thẩm mỹ: đề cao cái đơn sơ,vắng lặng, u huyền, mềm mại, nhẹ nhàng
- Ngôn ngữ: chấm phá, chỉ gợi mà không tả
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 50: Thơ Hai-cư của Ba-sô - Nguyễn Thị Minh Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 50: Thơ Hai-cư của Ba-sô - Nguyễn Thị Minh Ngọc

mà không tả 4 II. Hướng dẫn đọc hiểu 1. Hướng dẫn đọc -> đọc chậm, trầm, nhẹ nhàng, trữ tình mỗi dòng thơ là một lần ngắt nhịp, theo đúng cách chia đoạn của thơ Hai-cư ví dụ: bản phiên âm la-tinh và dịch nghĩa bài thơ số 3 5 Bản phiên âm la-tinh, dịch nghĩa bài 3 Bản phiên âm: Teni to raba kien namida zo atsuki akino shimo Bản dịch nghĩa: Cầm giữ (nắm túc mẹ) trong lòng bàn tay con/ tan biến vào nước mắt nóng hổi/ làn sương của mùa thu Giải nghĩa từ trong văn bản: - teni: lòng bàn tay - to: trong - raba: cầm giữ - kien: tan biến - namida: nước mắt - atsuki: nóng hổi - akino: của mùa thu - shimo: làn sương 6 2. Hướng dẫn phân loại chùm thơ 3 nhóm: + Chùm thơ về tình cảm con người (bài 1-> bài 5) + Chùm thơ về thiên nhiên (bài 6 – bài 7 ) + Bài thơ của lòng khát khao sự sống (bài 8) 7 3. Hướng dẫn tỡm hiểu một số văn bản a. Bài Hai-cư số 3 - Hoàn cảnh ra đời: được khơi nguồn từ hình ảnh mớ tóc bạc,di vật của người mẹ quá cố khi Bashô về thăm quê. - Quý ngữ: làn sương thu => chuỗi hình ảnh kết hợp: giọt nước mắt -> mớ tóc bạc -> làn sương thu. 8 Trường liên tưởng, gợi mở các lớp nghĩa: + Tóc mẹ như sương - con khóc cho đời mẹ buồn thương trong nỗi ngậm ngùi. + Giọt nước mắt như sương - hòa tan nỗi đau của con vào thiên nhiên để tìm nơi sẻ chia. + Cuộc đời mỏng manh như hạt sương ngắn ngủi, vô thường. Bài thơ mơ hồ, đa nghĩa, ghi dấu khoảnh khắc thiêng liêng của tình mẫu tử, nối kết giữa mất - còn, hữu hạn - vô hạn 9 b) Bài Hai-cư số 6 Quý ngữ: hoa anh đào +) biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn con người Nhật Bản (Quốc hoa) +) gợi cảm nhận về sự tồn tại mong manh, ngắn ngủi của cái Đẹp 10 11 12 - Chuỗi hình ảnh liên kết thế giới sự vật: Bức tranh mùa xuân giao hòa, mềm mại, nhẹ nhàng, thể hiện quan niệm vạn vật tương giao. Gợi nỗi buồn man mác trước sự rơi rụng của cái Đẹp trong mùa xuân. 13 Không gian (ánh sáng ) Hoa đào (màu sắc) Làn sóng hồ (vật thể ) III. Tổng kết, luyện tập 1. Tæng kÕt Con ®êng tiÕp cËn th¬ Hai-c: - T×m quý ng÷, x¸c ®Þnh mïa. - X©u chuçi, liªn kÕt c¸c h×nh ¶nh cã trong bµi th¬. - Tõ chuçi h×nh ¶nh më réng liªn tëng, tëng tîng, kÝ øc t©m hån ®Ó kh¸m ph¸ c¸c líp nghÜa cã trong bµi th¬. 14 2. LuyÖn tËp Bài số Quý ngữ Chỉ mùa Chuỗi hình ảnh liên kết Các lớp nghĩa của VB 15 IV. Bài tập củng cố: 1. Thử sáng tác thơ Hai-cư Lời khuyên của nhà thơ Nhật Soichi Furuta: - Quan sát, khám phá - Mở rộng liên tưởng, tưởng tượng, tâm hồn - Thiên nhiên ở quanh ta và ở trong ta - Ghi chép lại những ý tưởng bất ngờ - Tránh dùng hình ảnh sáo mòn, dùng tính từ nếu không cần thiết - Đọc nhiều thơ Hai-cư của các bậc thầy đi trước 16 Hai bài thơ Hai-cư của du học sinh Việt Nam tại Canada (trích từ webside: quangduc.com). Hãy phát hiện lỗi và sửa lại những bài thơ trên cho đúng “tinh thần Hai-cư” 1. Tháng ba tràng hoa giáng sinh còn trên khung cửa xám (Minh Lê) 2. Trong đêm đen đóa hoa quỳnh đang nở sáng long lanh (Thiên Hương) 17 ? ? ? 2. So sánh thơ tứ tuyệt Đường Luật và thơ Hai-cư Ph¬ng diÖn so s¸nh Th¬ tø tuyÖt §êng luËt Th¬ Hai-c Tø th¬ Quan niÖm vÒ con ngêi, thiªn nhiªn H×nh thøc Ng«n ng÷ 18 Xin chân thành cảm ơn sự động viên giúp đỡ của quý thầy cô và các em học sinh! 19 Bµi häc kÕt thóc ë ®©y
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_50_tho_hai_cu_cua_ba_so_nguyen.ppt