Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 74: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
2. Phạm vi sử dụng
Lời nói hàng ngày
Nhanh chân lên nào, gớm gì mà chậm như rùa thế?
Văn bản nghệ thuật
Từ nãy Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui như những đêm Tết ngày trước. Mị trẻ. Mị vẫn còn trẻ. M muốn đi chơi.
Văn bản thuộc các phong cách ngôn ngữ khác
Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 74: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 74: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
hơi. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu . Loại ngôn ngữ Thể loại Đặc điểm Ví dụ Ngôn ngữ tự sự Truyện ký, tiểu thuyết Miêu tả, trần thuật Mỗi bước đi, tôi làm điệu nhún nhẩy, rung lên rung xuống hai chiếc râu c ho ra kiểu cách con nhà võ. Ngôn ngữ thơ Các thể thơ, ca dao, hò vè Giàu hình ảnh, nhạc điệu Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Ngôn ngữ sân khấu Kịch, chèo, tuồng T ính cá thể hóa “Tôi không muốn sống như thế này mãi! Tôi chán cái chỗ ở không phải là của tôi này lắm rồi!” 3. Phân loại 4. Chức năng Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn . Thông tin về cây Sen: Nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị, nơi sống và vẻ đẹp của sen ở bùn lầy Khẳng định và nuôi dưỡng một tư tưởng : cái đẹp có thể hiện hữu và bảo tồn trong môi trường có nhiều cái xấu . Đặc điểm tính chất của sự vật sự việc,hiện tượng Biểu hiện cái đẹp v à khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ CHỨC NĂNG THÔNG TIN CHỨC NĂNG THẨM MĨ Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Khái niệm: gợi hình , gợi cảm I. Ngôn ngữ nghệ thuật. Phân loại: tự sự, thơ, sân khấu Phạm vi sử dụng: + Văn bản nghệ thuật. + Lời nói hàng ngày. + Phong cách ngôn ngữ khác . Chức năng: thông tin, thẩm mĩ CỦNG CỐ CÂU HỎI 1 Điểm khác biệt cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật so với các phong cách ngôn ngữ khác? A. Dùng nhiều từ tượng thanh B. Dùng nhiều biện pháp tu từ C. Dùng nhiều từ tượng hình D. Dùng nhiều từ láy ĐÁP ÁN CỦNG CỐ CÂU HỎI 2 Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ thuật là gì? A. Giải trí và tuyên truyền D. Thông tin và thẩm mĩ C. Nhận thức và giao tiếp B. Giáo dục và tuyên truyền ĐÁP ÁN II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật Tính hình tượng a. Ví dụ Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non . Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật BT thảo luận nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm: TLN nội dung: Tính hình tượng biểu hiện qua bài Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương (Chuẩn bị ở nhà bằng sơ đồ tư duy qua việc trả lời các câu hỏi) Bài thơ có những từ ngữ hình ảnh nào đánh chú ý? Từ ngữ hình ảnh đó diễn tả nội dung gì? Để diễn tả nội dung tác giả đã sử dụng BPNT nào? Nội dung nào quy định giá trị của bài thơ? Từ nội dung đó gợi cho ta những cách hiểu nào về bài thơ? BÁNH TRÔI NƯỚC ND quyết định : Thân phậm và phẩm chất người phụ nữ trong XHPK Gợi ra ý nghĩa : Lời than thân của số phận bất hạnh Tiếng nói tượng trưng cho quyền sống, quyền hạnh phúc của người phụ nữ trong XHPK bị vùi dập vẫn giữ gìn phẩm giá cao đẹp “lòng son” Tiếng nói phản kháng chế độ phong kiến BPNT : Ẩn dụ tượng trưng : chiếc bánh trôi đại diện cho người phụ nữ trong XHPK Từ ngữ : Thân em, trắng, tròn Hình ảnh : Bảy nổi ba chím, rắn nát, tấm lòng son Nội dung : Miêu tả hình ảnh chiếc bánh trôi: cách làm, hình dáng, màu sắc Thân phận và phẩm chất người phụ nữ trong XHPK S o sánh bài thơ “Bánh trôi nước” với một văn bản khác Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương) Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son Bánh trôi : Là một loại bánh được làm bằng bột gạo say để lắng dẻo và đường phèn. Chiếc bánh có hình tròn, trong có nhân đường phèn. Khi nặn xong cho bánh vào nôi nước đã đun sôi, khuấy nhẹ chờ bánh nổi lên là được. Bánh ăn rất ngon, ngọt. Bài thơ Bánh trôi nước mang tính hình tượng, đa nghĩa b. Kết luận - Khái niệm: Tính hình tượng là khả năng tạo ra những hình tượng nhờ cách diễn đạt ngôn ngữ có hình ảnh, màu sắc, âm thanh, biểu tượng - Để tạo ra hình tượng ngôn ngữ, người viết thường dùng rất nhiều phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh - Tính hình tượng giúp cho ngôn ngữ nghệ thuật có tính đa nghĩa . 2. Tính truyền cảma. Ví dụ 1: Bánh trôi nướ
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_74_phong_cach_ngon_ngu_nghe_th.pptx