Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 83: Nỗi thương mình

 I. Giới thiệu chung:

1. Vị trí đoạn trích:

- Từ câu: 1229 đến câu 1248

- Diễn tả tâm trạng đau buồn,thơng thân mình của Thuý Kiều khi ở lầu xanh.

2. Bố cục đoạn trích:

- 4 câu đầu :Cảnh sống ở lầu xanh

- 16 câu cuối: Tâm trạng , nỗi niềm của Kiều

2. Đoạn 2 : Tâm trạng, nỗi niềm của Kiều(16 câu tiếp) :

a.Tâm trạng Kiều qua lời độc thoại nội tâm(8 câu trên) :

* Hai câu đầu :

 “ Khi tỉnh rợu lúc tàn canh

Giật mình mình lại thơng mình xót xa ’’

Hoàn cảnh :

 + Thời gian : Tàn canh ( Gần sáng )

 + Không gian : Lầu xanh ( hết khách )

 

ppt 18 trang trandan 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 83: Nỗi thương mình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 83: Nỗi thương mình

Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 83: Nỗi thương mình
Sớm đưa 
tối tìm 
	I. Giới thiệu chung: 
	1.Vị trí đoạn trích: 
	2. Bố cục đoạn trích: 
 Cảnh ngộ thật trớ trêu, ngang trái. Qua đó tác giả thể hiện thái độ cảm thông , trân trọng 
Khách 
Người kỹ nữ ( Kiều) 
Những gã đàn ông háo sắc, chơi bời 
Tài sắc, vẹn toàn, hiếu nghĩa đủ đường, gia đình nề nếp gia phong. 
I. Giới thiệu chung: 
1.Vị trí đoạn trích: 
2. Bố cục đoạn trích : 
II. Đọc - hiểu văn bản 
 1.Đoạn 1 : Cảnh sống ở lầu xanh( 4 câu đầu) : 
2. Đoạn 2 : Tâm trạng, nỗi niềm của Kiều(16 câu tiếp) : 
a.Tâm trạng Kiều qua lời độc thoại nội tâm(8 câu trên) : 
 * Hai câu đầu : 
 “ Khi tỉnh rượu lúc tàn canh 
 Giật mình mình lại thương mình xót xa ’’ 
- Hoàn cảnh : 
	+ Thời gian : Tàn canh ( Gần sáng ) 
	+ Không gian : Lầu xanh ( hết khách ) 
- Điệp từ “ mình”(3 lần) 
Vắng lặng 
/ 
/ 
/ 
=> Sự tự ý thức của Kiều thật đáng quý, đáng trọng. Nó làm nên nhân cách của Kiều . 
3/3 
2/4/2 
 Tâm trạng mệt mỏi chán chường 
Sự thảng thốt, bàng hoàng 
 Nhịp thơ : 
Âm điệu nặng nề nghe như tiếng thở dài, đan 
 xen tiếng nấc nghẹn ngào, chua xót. 
+ Kiều: Tỉnh rượu 
đ ối diện với chính mình 
“ Khi sao phong gấm rủ là, 
 Giờ sao tan tác như hoa giữa đường. 
 Mặt sao dày gió dạn sương, 
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân!” 
 * 4 câu tiếp 
-Điệp từ : “ sao” ( 4 lần): Câu hỏi tu từ thể hiện sự ngạc nhiên như một lời than, một sự dằn vặt đến nhức nhối, nỗi tủi thân đến xót xa 
I. Giới thiệu chung: 
1.Vị trí đoạn trích: 
2. Bố cục đoạn trích: 
II. Đọc - hiểu văn bản 
 1.Đoạn 1 : Cảnh sống ở lầu xanh . 
2. Đoạn 2 : Tâm trạng, nỗi niềm của Kiều . 
a.Tâm trạng Kiều qua lời độc thoại nội tâm : 
Thủ pháp đối lập : 
Quá khứ 
Hiện tại 
( “Phong gấm rủ là”) 
> < 
(“Tan tác như hoa giữa đường” 
Mặt : “ dày gió dạn sương” Thân: “Bướm chán ong chường”) 
( Cuộc sống tươi đẹp) 
> < 
( Phũ phàng, nghiệt ngã, bị chà đạp) 
1 câu 
3 câu 
Hiện tại lấn lướt quá khứ, chôn vùi quá khứ 
Khi 
Giờ 
Thành ngữ chéo: 
* Hai câu tiếp: 
Tâm trạng tủi hổ của Kiều 
+“Dày gió dạn sương” 
+“Bướm chán ong chường” 
“Mặc người mưa Sở mây Tần, 
Những mình nào biết có xuân là gì.” 
 -Nghệ thuật đối lập: “người”(khách làng chơi) > < “mình”( Kiều) 
 “Mưa Sở mây Tần” > < “ nào biết có xuân là gì” 
Thái độ thờ ơ,vô cảm, thấy xa lạ giữa chốn lầu xanh ồn ào ,tấp nập . 
- Từ : “ Mặc người” 
8 câu thơ diễn tả tâm trạng bẽ bàng , tủi hổ, ê chề của Kiều trứơc cuộc sống nhơ nhớp ở chốn lầu xanh . 
b/ Tâm trạng của Kiều qua cảnh vật ( 8 câu cuối) : 
Cảnh thiên nhiên và những thú vui ở lầu xanh được tác giả miêu tả như thế nào?Bằng bút pháp nghệ thuật gì? Thái độ, tâm trạng của Kiều trước cảnh đó ra sao? 
Câu hỏi thảo luận 
 “ Đòi phen gió tựa hoa kề, 
Nửa rèm tuyết ngậm bốn bề trăng thâu. 
 Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu, 
Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”. 
- Bút pháp ước lệ: 
+ Cảnh thiên nhiên: Phong- hoa- tuyết -> Cảnh đẹp nhưng buồn và lạnh lẽo 
Tâm trạng Kiều rất buồn, nỗi buồn lan toả , thấm sâu vào cảnh vật: 
 “ Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu 
 Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ” 
Có vẻ rất thanh cao  
 Thái độ của Kiều : “ vui gượng” để chiều lòng khách (Không chút mặn mà, thắm thiết) 
-Câu hỏi tu từ : “ Ai tri âm đó mặn mà với ai ?” 
Tâm trạng cô đơn , u uất đến tận cùng vì không có người chia sẻ tâm tình 
+ Thú vui : Cầm – kỳ – thi – hoạ 
 Mối quan hệ gắn bó giữa ngoại cảnh và tâm cảnh: 
+ Cảnh nào cũng buồn vì lòng người đang buồn 
+Thú vui nào cũng nhạt nhẽo , vô vị vì lòng người chẳng có bạn tri âm. 
- Nghệ thuật điệp cấu trúc: “ đòi phen”(2 lần ) cho thấy: 
Cảnh sinh hoạt và tâm trạng Kiều không chỉ diễn ra một lần mà nhiều lần 
 III/ Tổng kết : 
1/ Nội dung: 
 Đoạn trích thể hiện nỗi niềm thương thân xót phận và ý thức cao về nhân cách, phẩm giá của nhân vật Thuý Kiều trong hoàn cảnh sống nghiệt ngã. 
2. Nghệ thuật : 
- Bút pháp ước lệ 
- Nghệ thuật đối xứng 
- Sáng tạo từ ngữ , hình ảnh. 
- Tả cảnh ngụ tình. 
Ghi nhớ : SGK 
Câu hỏi trắc 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_83_noi_thuong_minh.ppt