Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Bài: Đặc điểm loại hình tiếng Việt - Năm học 2018-2019

NHÓM 3:

“Cười người chớ vội cười lâu

Cười người hôm trước, hôm sau người cười ”

 Có mấy từ “người”? Các từ ấy khác nhau về chức vụ ngữ pháp như thế nào? Chúng có khác nhau về hình thái khi đảm nhiệm các chức năng cú pháp khác nhau không?

NHÓM 4: Cho 3 từ: “tôi”, “yêu”, “em”, em hãy sắp xếp lại thành các câu khác nhau. Nhận xét có điểm gì giống và khác nhau? Điều gì đã làm nên sự khác biệt ấy?

 

pptx 29 trang trandan 06/10/2022 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Bài: Đặc điểm loại hình tiếng Việt - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Bài: Đặc điểm loại hình tiếng Việt - Năm học 2018-2019

Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Bài: Đặc điểm loại hình tiếng Việt - Năm học 2018-2019
 ANH 
LH NGÔN NGỮ ĐƠN LẬP 
LH NGÔN NGỮ HÒA KẾT 
- Loại hình ngôn ngữ là tập hợp những ngôn ngữ 
có chung một vài đặc trưng nào đó. 
TIẾNG 
 VIỆT 
TIẾNG 
 HÁN 
TIẾNG 
 THÁI 
TIẾNG 
 PHÁP 
TIẾNG 
 NGA 
2. Phân loại: LH NGÔN NGỮ 
Ngôn ngữ 
Chữ viết 
Việt Nam 
Tôi yêu em    
Trung Quốc 
我 愛 妳 (Wõ ai nỉ) 
Thái 
Phom rak khun 
Pháp 
Je t'aime  
Anh 
I love you 
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT 
Phương thức 
 biểu thị ý 
 nghĩa ngữ 
pháp là trật 
 tự từ và 
hư từ 
1 
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 
Từ không biến đổi hình thái 
2 
3 
Tiếng Việt thuộc loại hình Ngôn ngữ đơn lập 
NHÓM 1: “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?”. 
B ao nhiêu tiếng, bao nhiêu âm tiết, bao nhiêu từ ? Các từ đó được đọc, viết như thế nào? Có thể tách các tiếng ghép với từ khác để tạo từ mới không? 
NHÓM 2: “ Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp” 
Câu thơ trên có bao nhiêu tiếng ? bao nhiêu từ ? Chỉ rõ đâu là từ ghép? Đâu là từ láy? 
THẢO LUẬN NHÓM: 
NHÓM 3: 
“Cười người chớ vội cười lâu 
Cười người hôm trước, hôm sau người cười ” 
 Có mấy từ “người”? Các từ ấy khác nhau về chức vụ ngữ pháp như thế nào? Chúng có khác nhau về hình thái khi đảm nhiệm các chức năng cú pháp khác nhau không? 
NHÓM 4: Cho 3 từ: “tôi”, “yêu”, “em”, em hãy sắp xếp lại thành các câu khác nhau. Nhận xét có điểm gì giống và khác nhau? Điều gì đã làm nên sự khác biệt ấy? 
 II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp  
a. V í dụ: 
Nhóm 1: 
Câu thơ trên có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu âm tiết, bao nhiêu từ ? các từ đó được đọc, viết như thế nào? 
 Sao anh không về chơi thôn Vĩ? 
SO SÁNH cách đọc và viểt 
Tiếng Việt 
Tiếng Anh 
Học sinh 
Student 
Học tập 
Study 
Sinh sống 
Live 
Tươi sống 
Fresh 
 II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp  
Nhóm 2: 
“ Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp ” 
- Câu thơ có 7 tiếng, 5 từ : 
 +từ ghép: “tràng giang” 
 + từ láy: “điệp điệp” 
 II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp  
b. Nhận xét: 
+ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. 
- Về mặt ngữ âm: Tiếng là âm tiết. 
- Về mặt sử dụng: Tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ. 
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT 2. Từ không biến đổi hình thái 
a. Xét ví dụ: 
 Cười người 1 chớ vội cười lâu 
Cười người 2 hôm trước hôm sau người 3 cười. ( ca dao) 
-> Có 3 từ người 
- người 1 ,người 2 : phụ ngữ của từ “cười” 
- người 3 : chủ ngữ của từ “cười” 
=> Khi đọc và thể hiện chữ viết không có sự khác biệt nào . 
Tôi tặng anh ấy một cuốn sách. Anh ấy cũng tặng cho tôi một quyển vở. 
I gave him a book. He gave me a notebook. 
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT 2. Từ không biến đổi hình thái 
 Từ không biến 
 đổi hình thái. 
 Từ có biến 
 đổi hình thái. 
b. Nhận xét : 
- Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp. 
II. ÑAËC ÑIEÅM LOAÏI HÌNH CUÛA TIEÁNG VIEÄT 3. C ác phương thức biểu thị ý nghĩa ngữ pháp 
Tôi yêu em. 
Em yêu tôi. 
Em tôi yêu. 
Yêu tôi em 
Tôi, yêu, em 
a. Trật tự từ. 
Sắp xếp câu từ theo một trật tự khác nhau sẽ cho ta những câu có ý nghĩa khác nhau, thậm chí câu không có nghĩa. 
 Tôi 
yêu 
em 
đang, 
 đã, sẽ, 
cứ 
II. ÑAËC ÑIEÅM LOAÏI HÌNH CUÛA TIEÁNG VIEÄT 3. C ác phương thức biểu thị ý nghĩa ngữ pháp 
b. Hư từ. 
Tôi đang yêu em. 
Tôi đã yêu em. 
Tôi sẽ yêu em. 
Söû duïng hö töø khaùc nhau seõ cho ta nhöõng caâu coù yù nghóa ngữ pháp khaùc nhau. 
GHI NHỚ: 
Phương thức 
biểu thị 
ngữ pháp 
là trật tự 
từ và hư từ 
1 
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp 
Từ không biến đổi hình thái 
2 
3 
Tiếng Việt thuộc loại hình Ngôn ngữ đơn lập 
với các đặc điểm sau: 
III. LUYỆN TẬP 
Làm bài tập 1/ trang 58 
Thảo luận nhóm 
Nhóm 2 câu b 
Nhóm 4 câu d 
Nhóm 3 câu c 
Nhóm 1 câu a 
26 
Nụ tầm xuân (1 ) : phụ ngữ của động từ chỉ đối tượng của hoạt động hái . 
Nụ tầm xuân (2) : chủ ngữ của hoạt động nở . 
Bến (1 ) : phụ ngữ chỉ đối tượng đứng sau độn

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_11_bai_dac_diem_loai_hinh_tieng_viet_n.pptx