Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 18: Tự tình

1. Hai câu đề:

Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,

Trơ cái hồng nhan với nước non.

a. Em hãy chỉ ra thời gian và không gian nghệ thuật trong hai câu đề ?

b. Em hãy giải thích ý nghĩa từ “văng vẳng” , “dồn” ?

c.Chỉ ra cách ngắt nhịp và những biện pháp nghệ thuật ở câu 2 ?

d.Từ “trơ” có thể hiểu theo mấy nghĩa ? Cụm từ “cái hồng nhan” được sử dụng có gì đặc biệt ?

 

ppt 12 trang trandan 08/10/2022 2000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 18: Tự tình", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 18: Tự tình

Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 18: Tự tình
 những biện pháp nghệ thuật ở câu 2 ? 
d.Từ “ trơ ” có thể hiểu theo mấy nghĩa ? Cụm từ “ cái hồng nhan ” được sử dụng có gì đặc biệt ? 
2.Hai câu thực: 
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, 
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. 
a. Cụm từ “ say lại tỉnh ” gợi lên hoàn cảnh như thế nào của nhà thơ ? 
b. Giữa hình ảnh “ Vầng trăng – bóng xế - khuyết chưa tròn ” và nhân vật trữ tình có mối quan hệ như thế nào? 
c. Biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng ở 2 câu thực ? 
d. Nhận xét của em về tâm trạng nhà thơ qua 2 câu thơ trên ? 
3.Hai câu luận 
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, 
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn . 
a. Hãy chỉ ra các biện pháp nghệ thuật chính được sử dụng ở 2 câu thơ trên ? 
b . Cảm nhận của em về hình tượng thiên nhiên trong hai câu trên ? 
c . Hình tượng thiên nhiên đó góp phần diễn tả tâm trạng và thái độ của nhân vật trữ tình trước số phận như thế nào? 
4.Hai câu kết 
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, 
Mảnh tình san sẻ tí con con. 
a. Em hãy cho biết từ “ ngán ” diễn tả tâm trạng như thế nào của tác giả ? 
b. Em hãy cho biết từ “ xuân ” được hiểu theo mấy nghĩa ? Giải thích ý nghĩa hai chữ “ lại ” ? 
c. Em thấy cách diễn đạt ở câu cuối có gì đặc biệt ? Từ đó cho thấy tâm trạng gì của tác giả ? 
Cô đơn, bẽ bàng 
Phẫn uất, phản kháng 
Chán chường, buồn tủi 
9 
Xót xa, đắng cay 
DIỄN BIẾN TÂM TRẠNG 
III.TỔNG KẾT 
2. Nội dung 
 Bài thơ thể hiện tâm trạng vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch đồng thời cho thấy khát vọng sống của Hồ Xuân Hương. 
1. Nghệ thuật 
 Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc: trơ, xiên ngang, đâm toạc, tí con con 
 Hình ảnh giàu sức gợi cảm: trăng khuyết chưa tròn, rêu xiên ngang, đá đâm toạc 
Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi: 
Đề bài 
Câu 1 : văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào ? Sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu? 
P hong cách ngôn ngữ nghệ thuật (1,0đ) phương thức biểu cảm (1,0đ) 
Câu 2 : Em hiểu gì về nhan đề bài thơ? 
Nhan đề bài thơ “Tự tình II”: tự bộc lộ tâm tình. Ở đây nhà thơ tự đối diện với chính mình để tự vấn, xót thương (2,0 điểm) 
Câu 3 : Nghĩa của từ “trơ” trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” là gì? 
_ Trơ : trơ trọi, cô đơn, rất bẽ bàng và đáng thương (1,0 điểm) . 
– Trơ : Sự bền gan, thách thức, sự kiên cường, bản lĩnh (1,5 điểm). 
Câu 4 : Tác dụng của biện pháp đảo ngữ và các động từ được sử dụng trong hai câu 
 Xiên ngang, mặt đất rêu từng đám 
 Đâm toạc chân mây đá mấy hòn 
Đó là hình ảnh thiên nhiên qua cảm nhận của người mang sẵn niềm phẫn uất và sự bộc lộ cá tính, bản lĩnh không cam chịu số phận của Hồ Xuân Hương (2,0 điểm). 
Tự Tình (Bài I) 
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom,Oán hận trông ra khắp mọi chòm.Mõ thảm không khua mà cũng cốc,Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om ? Trước nghe những tiếng thêm r ền rỉ,Sau giận vì duyên để mõm mòm.Tài tử văn nhân ai đó tá?Thân này đâu đã chịu già tom! 
Chiếc bánh buồn vì phận nổi nênh, Giữa dòng ngao ngán nỗi lên h đênh. Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng, Nửa mạn phong ba luống bập bềnh.Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến, Giong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh. Ấy ai thăm ván cam lòng vậy, Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.  
Tự Tình (Bài III) 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_18_tu_tinh.ppt