Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 5: Câu cá mùa thu

a. Kiến thức:

- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam và tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của nhà thơ.

- Thấy được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến.

b. Kỹ năng:

- Đọc - hiểu thơ trữ tình trung đại theo đặc trưng thể loại.

c. Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm nhân ái.

 d. Năng lực: Tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ và văn học.

 

pptx 19 trang trandan 06/10/2022 3940
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 5: Câu cá mùa thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 5: Câu cá mùa thu

Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 5: Câu cá mùa thu
Nguyễn Khuyến đối với chính quyền thực dân Pháp.................? 
 Câu 8 
Câu 8: Đây là từ chỉ màu trời trong cả ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến ......? 
 Câu 9 
Câu 9: Thu điếu được viết theo thể thơ.......? 
 Câu 10 
Câu 10: Đây là từ miêu tả hình ảnh chiếc thuyền trong bài thơ Thu điếu......? 
 Câu 11 
Câu 11: Đây là tư thế suy tư của nhân vật trữ tình trong bài thơ........? 
Từ khóa 
ĐI TÌM Ô CHỮ 
VĂN HỌC 
VIÊT NAM 
TIẾT 5: 
Nguyễn Khuyến 
CÂU CÁ MÙA THU 
Mục tiêu dạy học 
a. Kiến thức: 
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam và tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của nhà thơ. 
- Thấy được nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến. 
b. Kỹ năng: 
- Đọc - hiểu thơ trữ tình trung đại theo đặc trưng thể loại. 
c. Phẩm chất : Yêu nước, trách nhiệm nhân ái. 
 d. Năng lực: Tự học và tự chủ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ và văn học. 
Tác giả 
1 
- Nguyễn Khuyến (1835- 1909) sinh ra và lớn lên ở tỉnh Hà Nam. 
I 
TÌM HIỂU CHUNG 
- Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. 
- Do đỗ đầu cả ba kì thi nên Nguyễn Khuyến được gọi là Tam nguyên Yên Đổ. 
Nguyễn Khuyến 
Tác giả 
1 
- Phần lớn cuộc đời ông dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà. 
I 
TÌM HIỂU CHUNG 
- Ông là người có tài năng, có cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân. 
Nhà của N guyễn K huyến ở làng Vị Hạ, xã Trung Lương, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam 
I 
TÌM HIỂU CHUNG 
- Sáng tác gồm cả chữ Hán và chữ Nôm, thuộc nhiều thể loại nhưng chủ yếu là thơ. 
- Nội dung thơ ca : 
+ Nói lên tình yêu quê hương, đất nước, gia đình, bè bạn. 
+ Phản ánh cuộc sống của những con ngườ i khổ cực. 
+ Châm biếm, đả kích bọn thực dân phong kiến 
+ Bày tỏ tấm lòng ưu ái với dân, với nước . 
I 
TÌM HIỂU CHUNG 
Tác phẩm 
2 
- Câu cá mùa thu nằm trong chùm 3 bài thơ thu của Nguyễn Khuyến: Thu vịnh ( Ngâm vịnh mùa thu) Thu ẩm (Uống rượu mùa thu), Thu điếu (Câu cá mùa thu). 
“ Nguyễn Khuyến nổi tiếng nhất trong văn học Việt Nam là về thơ Nôm. Mà trong thơ Nôm của Nguyễn Khuyến nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu điếu,Thu ẩm và Thu vịnh.” (Xuân Diệu) 
“Thu điếu là điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam. ” (Xuân Diệu) 
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 
Đọc hiểu khái quát : 
Đọc 
Thể thơ: thất ngôn bát cú 
B ố cục: 4 phần: 
 Đề, thực, luận, kết 
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: 
2 . Đọc hiểu chi tiết : 
a. Hai câu đề: “Ao thu lạnh lẽo nước trong veo 
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo” . 
- Hình ảnh: ao thu, thuyền câu. 
- Điểm nhìn trần thuật : từ gần đến xa 
*Ao thu: Hình ảnh đặc trưng của vùng đồng chiêm trũng Bắc Bộ. 
- Lạnh lẽo (từ láy) Không khí lạnh đượm vẻ hiu hắt. 
- Trong veo (hình ảnh gợi tả) Trong xanh, phẳng lặng. 
 Không khí mùa thu se lạ nh, trong sáng, tĩnh lặng. 
* Thuyền câu: 
- NT tăng tiến: Một -> chiếc -> bé -> tẻo teo Chiếc thuyền câu nhỏ bé, xinh xắn trên ao thu. 
Hai câu đề mở ra một k/g nghệ thuật, một cảnh sắc mùa thu mang nét riêng của ĐB Bắc Bộ . 
b. Hai câu thực : Sóng biếc theo làn hơi gợn tí 
 Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo 
Hình ảnh: Sóng biếc, lá vàng. 
Màu sắc: 
+ Sóng biếc màu xanh trong như ngọc có sự hòa hợp giữa độ trong veo của nước + màu xanh của trời. 
+ Lá vàng điểm xuyết cho bức tranh thu – đặc trưng của mùa thu . 
- Chuyển động: 
+ Sóng - h ơi gợn tí chuyển động nhẹ, vừa phải. 
+ Lá - k hẽ đưa vèo Khẽ đưa: Chậm rãi, nhẹ nhàng 
 Vèo: Nhanh, mạnh, vút qua. 
- Với sự cảm nhận tinh tế và NT “lấy động tả tĩnh” tăng thêm sự đượm buồn của bức tranh thu . 
c. Hai câu luận : “Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt 
 Ngõ trúc quanh co khách vắng teo” . 
- Điểm nhìn từ xa đến gần , k/g được mở rộng theo chiều cao và chiều sâu . 
- Hình ảnh “tầng mây”: gợi độ dày và chiều sâu. 
+ “Lơ lửng”: trạng thái di chuyển nhẹ, ở khoảng lưng chừng. 
+ “Xanh ngắt”: đẩy bầu trời cao và rộng hơn. 
- “Ngõ trúc”: Hình ảnh thân quen, bình dị. 
+ “Quanh co”: vòng lượn, uốn 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_5_cau_ca_mua_thu.pptx