Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 5: Tự tình (Bài II)
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả a. Cuộc đời:
- Sống vào khoảng nửa cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX – Quê quán: Quỳnh Đôi - Quỳnh Lưu - Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở Hà thành
- Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo
- Là người đa tài đa tình phóng túng giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử. Cuộc đời, tình duyên của Hồ Xuân Hương nhiều éo le ngang trái.
1. Tác giả b. Sáng tác:
Chữ Nôm và chữ Hán
c. Vị trí:
- Là nhà thơ nữ hết sức độc đáo
- Là người có công Việt hoá thơ Đường “Bà chúa thơ Nôm”
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 5: Tự tình (Bài II)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 5: Tự tình (Bài II)

ái h ồng nhan v ới n ước non. Ch én r ượu h ươ ng đư a, say l ại t ỉnh V ầng tr ăng b óng x ế khuy ết ch ư a tr òn Xi ên ngang m ặt đất r êu t ừng đám Đâm to ạc ch ân m ây đá m ấy h òn Ng án n ỗi xu ân đ i xu ân l ại l ại M ảnh t ình san s ẻ t í con con . Hồ Xuân Hương Tự Tình (Bài II) 2. Bài thơ : a. Xuất xứ : (SGK) b. Thể loại : Thơ Nôm Đường luật Đêm khuya -> thời gian -> trống vắng Văng vẳng -> từ láy: âm thanh -> tĩnh mịch Trống canh dồn -> thôi thúc => Không gian thời gian nghệ thuật đặc sắc gợi bước đi gấp gáp, thôi thúc vô tình của thời gian, sự cô đơn, rối bời vô vọng của nhân vật trữ tình. - Từ “trơ” gợi sự trơ trọi, lẻ loi cô đơn - Cái +hồng nhan -> kết hợp từ -> sự tủi hổ bẽ bàng - Nước non -> không gian rộng lớn mênh mông -> cuộc đời. - Trơ + nước non -> sự bền gan , thách thức - Nghệ thuật đảo ngữ + tiểu đối+ nhịp thơ1/3/3. => Tâm trạng của chủ thể trữ tình đó là nỗi cô đơn trống vắng, đầy thách thức giữa cuộc đời. 2. Đọc hiểu văn bản a.Hai câu đề: Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non 1.Đọc văn bản II. Đọc hiểu văn bản II. Đọc hiểu văn bản 1.Đọc văn bản 2.Tìm hiểu văn bản a.Hai câu đề : b. Hai câu thực Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn - Từ ngữ, hình ảnh: + chén rượu - say lại tỉnh. + vầng trăng - bóng xế - khuyết chưa tròn => hình ảnh ẩn dụ=>sự dở dang muộn màng . => Nỗi đau thân phận Hồ Xuận Hương -> bi kịch của chủ thể trữ tình. c. Hai câu luận: Xiên ngang mặt đất rêu từng đám Đâm toạc chân mây đá mấy hòn - Hình ảnh thiên nhiên: rêu , mây, đá - Từ ngữ: động từ mạnh(đâm, xiên)+ bổ ngữ( ngang, toạc) - Biện pháp nghê thuật : đảo ngữ => Nổi bật sự phẫn uất, phản kháng, vùng lên của thân phận-> bản lĩnh mãnh mẽ không chấp nhận hoàn cảnh ,số phận d. Hai câu kết Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại Mảnh tình san sẻ tí con con Từ ngữ: ngán, xuân, lại lại; mảnh tình, san sẻ, tí con con - Nghệ thuật: điệp từ: ( xuân, lại lại ); tăng tiến( mảnh tình – san sẻ - tí con con) Cách ngắt nhịp: 2/ 2/1/ 2( câu cuối) =>Tâm trạng chán chường buồn tủi của một người gặp nhiều trăc trở éo le trong tình duyên . III. Tổng kết - Nội dung: + Bi kịch, khát vọng sống, hạnh phúc của Hồ Xuân Hương + Ý nghĩa nhân văn: Trong buồn tủi người phụ nữ gắng vượt lên trên số phận nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch . Lên án xã hội phong kiến . - Nghệ thuật: Từ ngữ giản dị, đặc sắc Hình ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả các biểu hiện tinh tế, phong phú của tâm trạng Củng cố Lời bày tỏ của Hồ Xuân Hương Nỗi cô đơn trống vắng Nỗi đau duyên phận Nỗi phẫn uất,phản kháng Ý thức về duyên phận Bản lĩnh – cái tôi trữ tình Hồ Xuân Hương
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_5_tu_tinh_bai_ii.ppt