Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chơi chữ - Trần Thị Nguyệt

I. Thế nào là chơi chữ?

1. Xét ví dụ

Bà già đi chợ Cầu Đông

 Bói xem một quẻ lấy chồng chăng?

 Thầy bói xem quẻ nói rằng:

 Lợi (2) thì có nhưng răng không còn.

Câu hỏi thảo luận

Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “ lợi” trong bài ca dao này?

Việc sử dụng từ “lợi” ở câu cuối của bà ca dao dựa trên hiện tượng gì của từ?

Việc sử dụng từ “ lợi “ có tác dụng gì?

 

pptx 25 trang trandan 08/10/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chơi chữ - Trần Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chơi chữ - Trần Thị Nguyệt

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chơi chữ - Trần Thị Nguyệt
ợng gì của từ? 
Việc sử dụng từ “ lợi “ có tác dụng gì? 
CHƠI CHỮ 
I. Thế nào là chơi chữ? 
 Bà già đi chợ Cầu Đông 
 Bói xem một quẻ lấy chồng chăng? 
 Thầy bói xem quẻ nói rằng: 
 Lợi (2) thì có nhưng răng không còn. 
lợi(1) 
lợi(3) 
1. Xét ví dụ 
CHƠI CHỮ 
I. Thế nào là chơi chữ? 
1. Xét ví dụ 
lợi 
lợi 
 Bà già đi chợ Cầu Đông 
 Bói xem một quẻ lấy chồng chăng? 
 Thầy bói xem quẻ nói rằng: 
 Lợi thì có nhưng răng không còn. 
lợi 
lợi 
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. 
( Tính từ): Lợi ích, lợi lộc. 
( Danh từ): Lợi răng (nứu) 
Dựa vào hiện tượng đồng âm 
Tạo sắc thái dí dỏm, hài hướclàm cho câu văn thêm hấp dẫn và thú vị. 
→ 
CHƠI CHỮ 
2. Khái niệm ( ghi nhớ) 
CHƠI CHỮ 
I. Thế nào là chơi chữ? 
2. Khái niệm ( ghi nhớ - sgk) 
- Lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ, để tạo sắc thái dí dỏm, hài hướclàm câu văn hấp dẫn, thú vị. 
 Bà già đi chợ C ầu Đông 
 Bói xem một quẻ lấy chồng lợi 1 chăng ? 
 Thầy bói xem quẻ nói rằng: 
 Lợi 2 thì có lợi 3 nhưng răng không còn. 
LỢI 
Phát âm: giống nhau 
Nghĩa:khác nhau 
Từ đồng âm 
2. Nhận xét 
1. Xét các ví dụ 
* Các lối chơi chữ thường gặp: 
II. Các lối chơi chữ 
+ Dùng từ đồng âm 
Ví dụ 
Dấu hiệu chơi chữ 
Lối chơi chữ 
 1)Sánh với Na – va “ranh tướng” Pháp 
 Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương 
 2)Mênh mông muôn mẫu một màu mưa 
 Mõi mắt miên man mãi mịt mờ 
3)Con cá đối bỏ trong cối đá 
Con mèo cái nằm trên mái kèo, 
Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phu duyên em 
 4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai 
Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng 
Mời cô mời bác ăn cùng 
Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà 
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP 
Ví dụ 
Dấu hiệu chơi chữ 
Lối chơi chữ 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
 Ranh (Tướng) 
 ranh ma, ranh mãnh 
Danh (Tướng) 
giỏi, nổi tiếng 
Dùng lối nói trại âm (gần âm) 
Lặp liên tiếp phụ âm “M” 
 Dùng cách điệp âm 
Cá đối 
Cối đá 
Mèo cái 
Mái kèo 
Dùng lối nói lái 
Sầu riêng 
Vui chung 
>< 
Dùng từ trái nghĩa 
 Ví dụ(5): 
Cóc chết để nhái mồ côi 
Chẫu ngồi Chẫu khóc: chàng ơi là chàng! 
 (Ca dao) 
→ Dùng từ gần nghĩa 
CHƠI CHỮ 
II. Các lối chơi chữ 
I. Thế nào là chơi chữ? 
Trò chơi 
AI NHANH HƠN? 
Ghi nhớ 2 
CÁC LỐI CHƠI CHỮ 
Dùng lối 
nói trại âm 
(gần âm) 
Dùng từ 
đồng âm 
Dùng 
cách 
điệp âm 
Dùng lối 
nói lái 
Dùng từ ngữ 
đồng nghĩa, 
trái nghĩa, 
gần nghĩa 
Đọc bài thơ dưới đây và cho biết tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi chữ? 
Chẳng phải liu điu vẫn giống nhà, 
Rắn đầu biếng học chẳng ai tha. 
Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ, 
Nay thét mai gầm rát cổ cha. 
Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối, 
Lằn lưng cam chịu dấu roi tra. 
Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học, 
Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia. 
(Lê Quý Đôn) 
 Lối nói trại âm, đồng âm 
 Chỉ loài rắn 
CHƠI CHỮ 
III. Luyện tập 
Bài 1: SGK- 165 
CHƠI CHỮ 
III. Luyện tập 
Bài 2: SGK- 165 
 Trời mưa đất thịt trơn như mỡ, dò đến hàng nem chả muốn ăn . 
 Thịt, mỡ, giò, chả, nem: chỉ thức ăn được chế biến từ nguyên liệu thịt . 
+ Nứa, tre, trúc, hóp: Những cây thuộc họ tre 
- Bà đồ nứa, đi võng đòn tre, đến khóm trúc, thở dài hi hóp. 
→ Chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm. 
CHƠI CHỮ 
Hãy lấy thêm những ví dụ về chơi chữ mà em biết? 
“Đi tu phật bắt ăn chay 
Thịt chó ăn được thịt cầy thì không” 
III. Luyện tập 
CHƠI CHỮ 
III. Luyện tập 
CHƠI CHỮ 
 Có con mà chẳng có cha 
 Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi? 
 Con dao (Lối chơi chữ trái nghĩa) 
CHƠI CHỮ 
Trùng trục như con bò thui 
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu 
(Là con gì?) 
 Con bò thui (lối chơi chữ dùng từ đồng âm) 
III. Luyện tập 
CHƠI CHỮ 
III. Luyện tập 
1 
2 
3 
4 
5 
T 
R 
Ạ 
I 
 
M 
Đ 
Ồ 
N 
G 
 
M 
N 
Ó 
I 
L 
Á 
I 
Đ 
I 
Ệ 
P 
 
M 
Đ 
Ồ 
N 
G 
 
M 
Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu đố sau? 
Cái cây xanh xanh 
Cái lá cũng xanh 
Có bông trên cành 
Có trái cận mây . (là cây gì?) 
 Lối chơi chữ nào được sử dụng trong câu sau: 
 Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò 
 Lối chơi 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_choi_chu_tran_thi_nguyet.pptx