Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành ngữ - Cao Văn Muốn
I. Tìm hiểu chung:
1. Thế nào là thành ngữ?
a/ Về đặc điểm cấu tạo:
Thành ngữ là một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
Đứng núi này trông núi nọ
Đứng núi này trông núi kia
Đứng núi này trông núi khác
Nước đổ lá khoai
Nước đổ đầu vịt
Lòng lang dạ thú
Lòng lang dạ sói
Lưu ý:
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành ngữ - Cao Văn Muốn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 50: Thành ngữ - Cao Văn Muốn
í các từ trong cụm từ ? Cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống ghềnh” cố định . Tiếng Việt : THÀNH NGỮ Tiết 50: : I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ là một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. a/ Về đặc điểm cấu tạo: Đứng núi này trông núi nọ Tìm những biến thể của các thành ngữ sau : Đứng núi này trông núi khác Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định. Lưu ý: Đứng núi này trông núi kia Nước đổ lá khoai Nước đổ đầu vịt Lòng lang dạ thú Lòng lang dạ sói b/ Nghĩa của thành ngữ: ? Chỉ ra nghĩa của các thành ngữ sau và nêu cách hiểu nghĩa của thành ngữ ở mỗi nhóm * Nhóm 1: - Mưa to gió lớn: - Năm châu bốn biển: Tiếng Việt : Tiết 50: : THÀNH NGỮ 1. Thế nào là thành ngữ? a/ Về đặc điểm cấu tạo: * Nhóm 2: Lên thác xuống ghềnh: - Nhanh như chớp: Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển). → Bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó . Trời mưa rất to kèm theo gió lớn và sấm chớp. → Bắt nguồn từ nghĩa đen của các yếu tố tạo nên nó . Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm. → Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa ( ẩn dụ). Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc. (Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay) → Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (So sánh) Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh) Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó Nghĩa của thành ngữ Tiếng Việt : THÀNH NGỮ Tiết 50: : Tìm hiểu chung: 1/ Thế nào là thành ngữ? * Ví dụ ( SGK/ 14 4) . 2/ Sử dụng thành ngữ : a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: b . “ Tôn sư trọng đạo ” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên . * Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ: V ị ngữ Chủ ngữ Phụ ngữ a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. (Hồ Xuân Hương) c. Anh đã nghĩ phòng khi tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang (Tô Hoài) Tiếng Việt : THÀNH NGỮ Tiết 50: : Tìm hiểu chung: 1/ Thế nào là thành ngữ? - Làm chủ ngữ, vị ngữ hay phụ ngữ 2/ Sử dụng thành ngữ : a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ : Tiếng Việt : THÀNH NGỮ Tiết 50: : I. Tìm hiểu chung: 1/ Thế nào là thành ngữ? 2/ Sử dụng thành ngữ a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: b/ Tác dụng của thành ngữ: * So sánh hai cách nói sau: Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ Thân em vừa trắng lại vừa tròn với nước non. Bảy nổi ba chìm Thân em vừa trắng lại vừa tròn Lênh đênh, trôi nổi với nước non. Nước non lận đận một mình Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Nước non lận đận một mình Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay. Tiếng Việt : THÀNH NGỮ Tiết 50: : I. Tìm hiểu chung: 1/ Thế nào là thành ngữ? 2/ Sử dụng thành ngữ a/ Vai trò ngữ pháp của thành ngữ: b/ Tác dụng của thành ngữ: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. Tiếng Việt : THÀNH NGỮ Tiết 50: : I. Tìm hiểu chung: II. Luyện tập: Bài 1. Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ trong những câu sau : a/ Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy) b/ Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó.Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em.Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh) c/ Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi tóc sương. ( Truyện Kiều) Bài tập 1 Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển. Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp. ( Những món ăn của vua chúa ngày xưa ) a. - Sơn hào hải vị: - Nem công chả phượng: b. - Khoẻ như voi: - Tứ cố vô thân: Rất khoẻ. Mồ côi, đơn độc,không có họ hàng,
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_7_tiet_50_thanh_ngu_cao_van_muon.ppt