Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt - Nguyễn Thị Lệ Giang

Tìm câu văn sử dụng phép nói quá: Câu văn đó là suy nghĩ của một cậu bé về những cổ tục đày đọa mẹ mình.

“Giá những cổ tục đày đọa mẹ tôi là một vật như hòn đá cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cấu, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.”

(“Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng)

 

pptx 23 trang trandan 08/10/2022 4060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt - Nguyễn Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt - Nguyễn Thị Lệ Giang

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Bài: Ôn tập và kiểm tra Tiếng Việt - Nguyễn Thị Lệ Giang
BÀI 
KHÁI NIỆM 
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 
Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) nghĩa của từ khác. 
 Trường từ vựng 
Là tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 
Từ tượng hình. 
Từ tượng thanh. 
Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. 
Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. 
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
Là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc số) địa phương nhất định. 
Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định. 
Nói quá. 
N ói giảm, nói tránh. 
Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. 
Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. 
BÀI TẬP NHANH: Dựa vào kiến thức về v ă n học dân gian và về cấp đ ộ khái quát của nghĩa từ ngữ đ ể đ iền từ thích hợp vào ô trống theo mẫu. 
TRUYỆN DÂN GIAN 
 TRUYỆN TRUYỀN THUYẾT 
TRUYỆN 
CỔ TÍCH 
 TRUYỆN 
NGỤ 
 NGÔN 
TRUYỆN 
C Ư ỜI 
BÀI TẬP ĐỌC HIỂU 
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 
Ai nhanh hơn? 
 Tìm câu v ă n sử dụng phép nói quá: Câu v ă n đ ó là suy nghĩ của một cậu bé về những cổ tục đ ày đ ọa mẹ mình. 
“Giá những cổ tục đ ày đ ọa mẹ tôi là một vật nh ư hòn đ á cục thủy tinh, đ ầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cấu, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.” 
(“Trong lòng mẹ” – Nguyên Hồng) 
 Tìm câu v ă n, câu th ơ dùng phép nói giảm, nói tránh: Câu thông báo của lão Hạc với nhân vật “tôi” về việc bán cậu Vàng? 
Cậu Vàng đ i đ ời rồi , ông giáo ạ ! 
 Tìm câu ca dao dùng từ ngữ đ ịa ph ươ ng: Từ ngữ đ ịa ph ươ ng. 
“ Đứng bên ni đ ồng, ngó bên tê đ ồng, mêng mông bát ngát 
 Đứng bên tê đ ồng, ngó bên ni đ ồng, bát ngát mênh mông” 
 Tìm v ă n bản dùng biệt ngữ xã hội: Truyện n ư ớc ngoài; viết về tuổi th ơ của 1 em bé; Có sử dụng từ ngữ mà những ng ư ời theo đ ạo thiên chúa hay dùng. 
V ă n bản “Cô bé bán diêm” – nhà v ă n An - đ ec - xen (Đan Mạch). 
Với các biệt ngữ xã hội đư ợc sử dụng là: thiên đư ờng, th ư ợng đ ế, noel, giáng sinh, cây thông noel. 
 Tìm và nêu tác dụng của từ t ư ợng hình, t ư ợng thanh trong đ oạn trích: “Tôi ở nhà Binh T ư về đư ợc một lúc lâu  hai mắt long sòng sọc”. 
- Làm nổi bật cái chết đ au đ ớn, dữ dội, đ áng th ươ ng của lão Hạc  
- Dân làng sửng sốt, ngạc nhiên, bàn tán về cái chết đ ột ngột, bất ngờ của lão Hạc. 
- Sự vội vã, hoảng hốt của nhân vật tôi 
 Thi tìm những từ láy t ư ợng thanh, t ư ợng hình tả khung cảnh sân tr ư ờng em vào giờ ra ch ơ i. 
II. Ngữ pháp 
Chọn nội dung đ úng đ ể đ iền vào bảng khái niệm các kiến thức ngữ pháp. 
BÀI HỌC 
KHÁI NIỆM 
TRỢ TỪ 
THÁN TỪ 
TÌNH THÁI TỪ 
CÂU GHÉP 
Là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến của từ đó 
Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C- V này được gọi là 1 vế câu. 
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói . 
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để hỏi đáp. 
BẢNG KHÁI NIỆM CÁC KIẾN THỨC NGỮ PHÁP 
BÀI HỌC 
KHÁI NIỆM 
TRỢ TỪ 
Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến của từ ngữ đó. 
 THÁN TỪ 
Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để hỏi đáp. 
 TÌNH THÁI TỪ 
Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói . 
 CÂU GHÉP 
Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C- V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C- V này được gọi là 1 vế câu. 
BÀI TẬP NHANH: 
Xác đ ịnh trợ từ, thán từ, tình thái từ trong các câu sau: 
Tính ra cậu Vàng cậu ấy ă n khỏe h ơ n cả tôi, ông giáo ạ ! (“ Lão Hạc ” – Nam Cao) 
Vâng, ông giáo dạy phải ! Đối với chúng mình thế là sung s 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_bai_on_tap_va_kiem_tra_tieng_viet_ng.pptx