Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Nước Đại Việt ta
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt đợc:
1- Kiến thức:
- HS nắm đợc sơ giản về thể cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “ Bình Ngô đại cáo”
- Thấy đợc đoạn văn có ý nghĩa nh một tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kỉ XV
- Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn biền ngẫu viết theo thể cáo.
- Học tập kĩ năng lập luận, cách kết hợp lí lẽ và thực tiễn trong bài văn nghị luận.
3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu nớc, tự hào dân tộc.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Nước Đại Việt ta", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 98: Nước Đại Việt ta
y và học: HĐ 1: ổn định tổ chức: (1’): KT sĩ số. HĐ 2: Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: Kiểm tra khả năng nắm kiến thức của HS về bài " Hịch tướng sĩ" - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: (4’) ? Nêu những nét chính về giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản “Hịch tướng sĩ”? HĐ3: Tổ chức dạy học bài mới: * GTBM: Như vậy cô và các bạn đã nhắc lại những nét cơ bản về giá trị nội dung và nghệ thuật của VB"Hịch tướng sĩ” - Một VB tỏa rạng " Hào khí Đông A" . Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu thêm một VB văn học trung đại nữa - VB " Nước Đại Việt ta". * Nội dung dạy học cụ thể: - Mục tiêu: HS nắm bắt sơ lược về tác giả Nguyễn Trãi, thấy được vị trí của văn chính luận trong sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Trãi, nắm được sơ lược về thể Cáo; đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài Cáo. - Phương pháp: Đọc diễn cảm, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm, sử dụng sơ đồ tư duy. - Thời gian : 37 phút. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt - GV chiếu chân dung Nguyễn Trãi: ? Căn cứ vào việc chuẩn bị bài ở nhà: Em hãy nêu những hiểu biết về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi? - HS trả lời, GV chốt lại trên máy. ? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - GV: Lúc này Tổ quốc đã sạch bóng quân thù, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ ( Lê Lợi ) viết bài cáo để công bố về chiến thắng. - GVgiải thích nhan đề: + " bình" : đánh dẹp. + " Ngô": giặc Minh (Chu Nguyên Chương, người khởi nghiệp đất Ngô, xưng là Ngô Vương, sau trở thành Minh Thành Tổ. Tác giả dùng từ Ngô để nói đến giặc Minh). + " đại": rộng rãi. + " cáo": tuyên bố. ? Xác định thể loại của văn bản? ? Dựa vào chú thích * trong SGK trình bày những hiểu biết của em về thể Cáo? - HSTL, GV vừa chốt vừa dg trên máy: ( Cũng như chiếu và hịch, cáo là thể văn nghị luận cổ có tính chất hùng biện, do đó lời lẽ phải đanh thép, lí luận phải sắc bén, kết cấu phải chặt chẽ, mạch lạc). - GV " Bình Ngô đại cáo" cũng có kết cấu 4 phần như kết cấu chung của bài cáo. - GV hướng dẫn HS đọc: Đọc với giọng trang trọng, hùng hồn, thể hiện niềm tự hào. Chú ý tính chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng. - GV đọc mẫu- HS đọc, nhận xét cách đọc. ? Em hiểu thế nào là: - " yên dân"? - "điếu phạt"? - " hào kiệt"? ? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm "Bình Ngô đại cáo"? - GV dg: Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau của bài cáo đều xoay quanh tiền đề đó. ? Xác định nội dung nghị luận của đoạn trích? ? Đoạn trích có bố cục mấy phần? Nêu giới hạn và nội dung của từng phần? ? Nhận xét về bố cục đoạn trích? - Gv chiếu hai câu đầu. - HS đọc lại 2 câu đầu: ? ở hai câu đầu, cốt lõi trong tư tưởng của Nguyễn Trãi và nghĩa quân Lam Sơn là gì? ? Em hiểu " dân" mà tác giả nhắc tới ở đây là ai? " yên dân" có nghĩa như thế nào? - HSTL: "Dân" là nhân dân Đại Việt đang bị giặc Minh xâm lược. " yên dân" là làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc. ? Vậy tư tưởng nhân nghĩa đã xác định mục đích nào?( vì ai)?-> GV chốt 2 ý trên máy. ? Vẫn ở hai câu đầu, ta biết "điếu phạt" là thương dân đánh kẻ có tội. Quân điếu phạt là đội quân thương dân đánh kẻ có tội. Vậy trừ bạo" có phải là việc làm nhân nghĩa không? Kẻ bạo ngược ở đây là ai? - HSTL: "kẻ bạo ngược" là giặc Minh. ? Như vậy tư tưởng nhân nghĩa ngoài việc xác định mục đích vì dân còn xác định hành động nào? - HS trả lời, GV chốt trên máy. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả trong hai câu đầu? - Về cách sử dụng những từ ngữ "cốt ở", " trước lo"? - Về lời văn? ? Bằng cách lập luận này, Nguyễn Trãi đã nhấn mạnh, khẳng định điều gì? - Hoạt động nhóm: + GV chia nhóm: mỗi bàn một nhóm nhỏ. + Định hướng nội dung thảo luận, chiếu câu hỏi thảo luận nhóm, phát phiếu học tập. + Thời gian 3 phút. + Tổng hợp kết quả thảo luận: ? Theo dõi chú thích (1) về " nhân nghĩa". Hãy cho biết tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có gì kế thừa và phát triển tư tưởng nhân nghĩa của Nho g...ng rãi để mọi người cùng biết sự nghiệp đánh dẹp giặc Minh đã thắng lợi. * Thể loại: cáo. - Thể văn nghị luận cổ. - Thường được các vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Cáo cũng được viết theo lối văn biền ngẫu( đã được tìm hiểu ở Chiếu, Hịch). Kết cấu chung của thể Cáo: 4 phần: + Phần 1: Nêu luận đề nhân nghĩa. + Phần 2: Tố cáo tội ác, vạch trần âm mưu của giặc Minh. + Phần 3: Quá trình diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. + Phần 4: Tuyên bố độc lập, nêu bài học lịch sử. * Kết cấu: 3- Đoạn trích " Nước Đại Việt ta": a- Đọc và tìm hiểu chú thích: b- Tìm hiểu chung: * Vị trí: Nằm ở phần 1 của tác phẩm " Bình Ngô đại cáo". * Nội dung nghị luận: Luận đề nhân nghĩa. * Bố cục: 3 phần: P1: Hai câu đầu: Tư tưởng nhân nghĩa. P2: 8 câu tiếp: Quan niệm về quốc gia, dân tộc Đại Việt. P3: Chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng và quan niệm. => Bố cục chặt chẽ, hợp lí theo quan niệm nhân quả( hai phần trước là nguyên nhân, phần ba là kết quả). II- Phân tích: 1- Tư tưởng nhân nghĩa: "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo". Nhân nghĩa : - cốt ở yên dân: Làm cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc -> xác định mục đích vì dân, lấy lợi ích của dân làm gốc. - trước lo trừ bạo: Xác định hành động diệt trừ kẻ bạo tàn( thương dân). + Sử dụng những từ ngữ có tính nhấn mạnh, khẳng định: " cốt ở", " trước lo". ( "cốt ở": cốt yếu, căn bản, cốt lõi; " trước lo": trước hết, trước tiên, trên hết) + Lí lẽ ngắn gọn, rõ ràng, chặt chẽ. => Nhấn mạnh, khẳng định cốt lõi, cơ bản có tính chất nguyên lí của tư tưởng nhân nghĩa là diệt trừ giặc Minh xâm lược để nhân dân Đại Việt được an hưởng thái bình, hạnh phúc( tức là yên dân và trừ bạo). + Kế thừa: Lấy lợi ích của nhân dân, dân tộc làm gốc. + Phát triển: Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược. -> Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi rất tiến bộ. 2- Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc Đại Việt. a- Quan niệm của Nguyễn Trãi về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt: - Đại Việt có nền văn hiến lâu đời. - Đại Việt có cương vực, lãnh thổ riêng. - Đại Việt có phong tục tập quán riêng. - Đại Việt có chế độ, chủ quyền riêng. - Đại Việt có truyền thống lịch sử riêng. + Sử dụng những từ ngữ khẳng định: . "từ trước", "vốn", " đã lâu"( thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời khi nói về nền văn hiến). . "đã chia", "cũng khác" (thể hiện tính chất riêng biệt, rõ ràng khi nói về lãnh thổ). . "bao đời", " mỗi bên", " một phương"( tính chất riêng biệt, rõ ràng khi nói về phong tục tập quán). . " đời nào cũng có" (thể hiện niềm tự hào khi nói về truyền thống lịch sử ). + Đưa dẫn chứng linh hoạt: lúc liệt kê( khi nói về các quan niệm, các triều đại lịch sử), khi đối sánh tạo sự thuyết phục. Đặc biệt dùng từ " Đế" để khẳng định vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các triều đại phong kiến phương Bắc về tất cả các mặt: trình độ, chính trị, tổ chức, chế độ, quản lí quốc gia... - Các câu văn biền ngẫu thay đổi linh hoạt tạo nên giọng văn hùng hồn, hào sảng. => Khẳng định: nước Đại Việt có đầy đủ những yếu tố căn bản để tồn tại độc lập có chủ quyền. Đó là một chân lí. - Khơi dậy niềm tự hào và tự tôn dân tộc của nhân dân Đại Việt. b- So sánh quan niệm về quốc gia dân tộc của Nguyễn Trãi với quan niệm thời Lí (qua " Sông núi nước Nam"). Quan niệm về quốc gia, dân tộc trong " Nam quốc sơn hà" Quan niệm về quốc gia dân tộc trong " Nước Đại Việt ta". - Có chế độ, chủ quyền riêng. - Có cương vực lãnh thổ riêng. - Có nền văn hiến lâu đời. - Có cương vực lãnh thổ. - Có phong tục tập quán riêng. - Có chế độ, chủ quyền riêng. - Có truyền thống lịch sử riêng. => Quan niệm về quốc gia dân tộc của Nguyễn Trãi là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc trong "Nam quốc sơn hà". -> "Nước Đại Việt ta" được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc ta 3- Chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng và quan niệm. - Lưu Cung (vua Nam Hán): thất bại. - Triệu Tiết (tướng nhà Tống): tiêu vong. - Toa Đô (tướng nhà Nguyên): bị bắt ở Hàm Tử. - Ô Mã Nhi (tướng nhà Nguyên): bị giết ở sông Bạch Đằng. + Giọng văn: thay đổi linh hoạt (lúc châm biếm, mỉa mai( khi nói về sự thảm bại của Lưu Cung, Triệu Tiết), khi hả hê sảng khoái( khi nói đến chiến thắng ở Cửa Hàm Tử, sông Bạch Đằng), lúc khẳng định đanh thép (khi khẳng định chứng cớ)-> tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn. + Liệt kê dẫn chứng theo thứ tự thời gian tạo chứng cớ hùng hồn về sự thất bại của kẻ thù. => Khẳng định sức mạnh to lớn của chính nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc (Chúng ta có sức mạnh chính nghĩa, sức mạnh chân lí dân tộc nên thắng lợi là tất yếu. Kẻ xâm lược làm điều phi nghĩa, đi ngược lẽ phải, đi ngược chân lí hiển nhiên đã phải thất bại trước sức mạnh ấy. - Đoạn văn còn khơi dậy niềm tự hào dân tộc, làm nức lòng quân dân Đại Việt. III- Tổng kết: 1- Nghệ thuật: - Lập luận theo lối nhân quả, chặt chẽ, có sự kết hợ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_98_nuoc_dai_viet_ta.doc