Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Mua - bán túi xách
Em hãy cho biết:
Cô gái: Chú ơi, cái túi này bao nhiêu tiền?
Ông chủ: Hai trăm.
Cô gái: Đắt thế ! Trăm rưỡi thôi. Bán không?
Ông chủ: Túi đẹp vầy mà cháu trả rẻ dữ vậy !
Cô gái: Trăm bảy, được chưa ?
Ông chủ: Thôi, cháu lấy đi. Cháu mở hàng Chú bán lấy may chứ bán giá này có lời lãi gì đâu.
Em có nhận xét
gì về cách sử dụng ngôn ngữ trong đoạn hội thoại này ?
Sử dụng ngôn ngữ gần gũi, quen thuộc trong sinh hoạt hàng ngày.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tiết 36: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
cháu ơi, khẽ chứ! Để cho các bác ngủ trưa với!...Nhanh lên con, Hương! (tiếng mẹ của Hương nhẹ nhàng ôn tồn) - Đây rồi , ra đây rồi! ( tiếng Hương nhỏ nhẹ) - Gớm, chậm như rùa ấy! Cô phê bình chết thôi! (tiếng Lan càu nhàu) - Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu!... ( tiếng Hùng tiếp lời) I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. Tiết 36 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT a. Tìm hiểu ngữ liệu Hoạt động nhóm Nhóm 1,2 : Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu ? Vào lúc nào ? Nhân vật giao tiếp gồm những ai ? Nội dung, mục đích và hình thức giao tiếp ? Nhóm 3, 4 : Tìm trong cuộc hội thoại những từ ngữ quen thuộc, gần gũi trong sinh hoạt hàng ngày ? Các kiểu câu được sử dụng trong cuộc hội thoại ? Phương tiện hỗ trợ cho cuộc hội thoại là gì ? Các nhân tố giao tiếp Địa điểm: Khu tập thể X - Thời gian: Buổi trưa Lan, Hùng, Hương, mẹ Hương, một người đàn ông Gọi nhau đi học Đến lớp đúng giờ quy định Gọi - đáp -Từ ngữ: Dùng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, à, chứ, với, gớm, ấy, chết thôi; Từ thân mật suồng sã, khẩu ngữ: khẽ chứ, các cháu, chúng mày, chậm như rùa ấy, lạch bà lạch bạch, Câu văn: Sử dụng câu ngắn, câu tỉnh lược, câu đặc biệt (Hương ơi ! Đi học đi !; Đây rồi, ra đây rồi !; Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi ! ) Ngữ điệu Hoàn cảnh giao tiếp Nhân vật giao tiếp Nội dung giao tiếp Mục đích giao tiếp Hình thức giao tiếp Phương tiện ngôn ngữ ( Từ ngữ, câu văn ) Phương tiện hỗ trợ I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. Tiết 36 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT a. Tìm hiểu ngữ liệu (sgk). b. Kết luận Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. Tiết 36 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt . Các dạng biểu hiện Tiết 36 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT Các dạng biểu hiện Dạng nói: Độc thoại, đối thoại Dạng viết: Nhật kí, thư từ, tin nhắn Dạng lời nói tái hiện: Mô phỏng lời nói các nhân vật văn học Ừ ! Trời nóng chị nhỉ! Hôm nay lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay: Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ ! Cụ bán rồi ? Bán rồi. Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu (Chí Phèo – Nam Cao) I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. Tiết 36 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt . 3. Luyện tập . Ngôn ngữ sinh hoạt còn được gọi là: A . Ngôn ngữ nói B. Ngôn ngữ hội thoại. C. Khẩu ngữ D. Cả A, B, C đều đúng. D I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. Tiết 36 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt . 3. Luyện tập . Nhận xét nào sau đây không đúng với ngôn ngữ sinh hoạt: A . Ngôn ngữ được sử dụng tự do thỏa mái B. Sử dụng tiếng lóng, từ địa phương, khẩu ngữ, từ chuyên biệt C. Ngôn ngữ được lựa chọn, gọt giũa, không dùng từ địa phương, tiếng lóng D. Sử dụng kiểu câu tự do, đôi khi không tuân theo quy tắc ngữ pháp. C I. Ngôn ngữ sinh hoạt. 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt. Tiết 36 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT 2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt . 3. Luyện tập . Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt ? A . Em có nghe mùa thu Lá thu rơi xào xạc Con nai vàng ngơ ngác Đạp trên lá vàng khô (Lưu Trọng Lư) B . Con với chả cái, bữa nào ngày nào cũng vậy, không đút là không chịu ăn cơm. C . Ra đồng, Tấm nhờ mò cua bắt ốc đã quen nên chỉ một buổi là được đầy giỏ vừa cá vừa tép. Còn Cám thì đủng đỉnh dạo hết ruộng nọ sang ruộng kia, mãi đến chiều vẫn không được gì. (Tấm Cám) D . Nếu đúng là bưởi Phúc Trạch thì quả không tròn, đỉnh quả không dô ra, dáng hơi dẹt đầu cuống và đầu núm. (Bưởi Phúc Trạch – Võ Văn Trực) B Tiết 36 PHONG CÁCH NG
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_tiet_36_phong_cach_ngon_ngu_sinh_ho.ppt