Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 9: Thương vợ
NHÓM 1: TÓM TẮT NÉT CHÍNH VỀ TIỂU SỬ, CUỘC ĐỜI TÁC GIẢ
+ Năm sinh, năm mất
+ Tên, hiệu
+ Quê quán
+ Cuộc đời
+ Con người
NHÓM 2 : TÓM TẮT NÉT CHÍNH VỀ THƠ VĂN CỦA TÚ XƯƠNG.
NHÓM 3 : TÓM TẮT VÀI NÉT VỀ BÀI THƯƠNG VỢ : ĐỀ TÀI, HOÀN CẢNH SÁNG TÁC, THỂ LOẠI, BỐ CỤC.
NHÓM 1: TÓM TẮT NÉT CHÍNH VỀ TIỂU SỬ, CUỘC ĐỜI TÁC GIẢ.
+ Năm sinh, năm mất
+ Tên, hiệu
+ Quê quán
+ Cuộc đời
+ Con người
NHÓM 2 : TÓM TẮT NÉT CHÍNH VỀ THƠ VĂN CỦA TÚ XƯƠNG.
NHÓM 3 : TÓM TẮT VÀI NÉT VỀ BÀI THƯƠNG VỢ : ĐỀ TÀI, HOÀN CẢNH SÁNG TÁC, THỂ LOẠI, BỐ CỤC.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 9: Thương vợ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Tiết 9: Thương vợ

NH SÁNG TÁC, THỂ LOẠI, BỐ CỤC. I- TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả (1870 – 1907) A. Tiểu sử và cuộc đời - Tên thật là Trần Duy Uyên, thường gọi là Tú Xương. Sinh ra trong gia đình nhà nho nghèo. - Quê quán : làng Vị Xuyên - Mỹ Lộc - Nam Định. - Cuộc đời : 15 tu ổi đi thi, đến năm 1894 đỗ tú tài. Sau, thi tiếp 12 năm liền đều không đỗ cử nhân. - Con người : Có tài năng, tính tình phóng túng, gặp nhiều lận đận trong thi cử. MỘ NHÀ THƠ TRẦN TẾ XƯƠNG MỘ NHÀ THƠ TRẦN TẾ XƯƠNG - Số lượng tác phẩm : Trên 100 bài, gồm nhiều thể loại thơ, văn tế, câu đối,Chủ yếu là thơ Nôm. - Sáng tác gồm 2 mảng : Trào phúng và trữ tình B. Sự nghiệp thơ văn + Ở mảng trào phúng , ông đã vạch ra bộ mặt thực của xã hội thời đó với tất cả tình trạng thối nát, xấu xa, bỉ ổi. → Đều bắt nguồn từ tâm huyết của ông với dân, với nước, với đời. + Ở mảng trữ tình , ông thể hiện những quan niệm về đạo đức, tình cảm, những trăn trở, đau xót, bế tắc của ông trước hoàn cảnh của xã hội và của chính bản thân mình. 2) Hoàn cảnh sáng tác: Khoảng 1896 – 1897 3) Đề tài: Viết về vợ (Bà Phạm Thị Mẫn) Gặp nhiều trong thơ Tú Xương 2.Tác phẩm Đề tài : Viết về người vợ → Hiếm khi xuất hiện trong thơ ca trung đại. B. Hoàn cảnh sáng tác : Vợ ông là Phạm Thị Mẫn , quê ở Hải Dương. Là người vợ hiền thảo. Bà có với ông 8 người con. Trong hoàn cảnh sống nghèo khổ, thất bại trên đường công danh, nhà thơ và các con phải sống nhờ vào sự tần tảo của bà Tú. Cảm thông v ới vợ, Tú Xương đã làm cả một chùm thơ tặng vợ như : Văn tế sống vợ, Tết dán câu đối,Bài thơ Thương vợ là một trong những bài thơ ấy. C. Thể loại : Thơ thất ngôn bát cú Đường luật. D. Bố cục : - 4 phần : Đề - thực - luận - kết - 2 phần : 4 câu đầu – 4 câu sau A. Đọc và giải nghĩa từ khó : - Đọc diễn cảm : vừa trào phúng, vừa trữ tình. + Gi ọng trữ tình khi nói về hình ảnh người vợ đảm đang, giàu đức hi sinh. + Giọng trào phúng giễu cợt với tiếng chửi mình, chửi đời. - Chú ý nghĩa của các từ : + Mom s ông, eo sèo + Duy ên, nợ, âu đành phận II. Đọc - hiểu B. Tìm hiểu văn bản 1. Hình ảnh của bà Tú. II. Đọc hiểu NHÓM 1 : THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU: QUA HAI CÂU ĐỀ - HÃY TƯỞNG TƯỢNG VÀ TÁI HIỆN LẠI HOÀN CẢNH CÔNG VIỆC LÀM ĂN CỦA BÀ TÚ. - QUA ĐÓ EM NHẬN THẤY BÀ TÚ LÀ NGƯỜI NHƯ THẾ NÀO ? NHÓM 2 : THẢO LUẬN CÂU HỎI SAU : TRONG HAI CÂU THỰC : - TÁC GIẢ ĐÃ SỬ DỤNG NHỮNG HÌNH Ảnh NÀO ĐỂ KHẮC HOẠ CUỘC ĐỜI, THÂN PHẬN CỦA BÀ TÚ. - TỪ ĐÓ, EM HÃY RÚT RA NHẬN XÉT VỀ CÁI TÌNH CỦA ÔNG TÚ ĐỐI VỚI VỢ. ? ? Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. a.Hai câu đề : Công việc và hoàn cảnh mưu sinh của người vợ: - C ông việc : Bu ôn bán - Hoàn cảnh vất vả, lam lũ được gợi lên qua : + Thời gian : “ quanh năm ” (suốt năm, không trừ ngày nào, năm này tiếp năm khác). + Kh ông gian buôn bán : “ở mom sông” (một doi đất nhô ra phía lòng sông rất chênh vênh, nguy hiểm ). → Câu mở đầu nói đến hoàn cảnh làm ăn buôn bán của bà Tú. Câu thơ như là lời giới thiệu, làm hiện lên hình ảnh bà Tú tần tảo, tất bật. ; Câu thứ 2 : Trách nhiệm và gánh nặng gia đình c ủa bà Tú được thể hiện qua cách : + Dùng số đếm “năm con với một chồng” : xem mình như một đức con của bà Tú, th ậm chí còn nặng gánh hơn cả năm con. + “Nu ôi đủ” : Sự tháo vát, chu đáo với chồng con. + Gi ọng điệu hóm hỉnh, tự trào, tự ch ế giễu mình của nhà thơ. → Hai câu đề đã giới thiệu được nỗi vất vả, gian truân của bà Tú bằng tấm lòng thương yêu và tri ân vợ c ủa ông Tú . Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. b.Hai câu thực : Cuộc sống tảo tần, ngược xuôi của bà Tú . - Nghệ thuật đảo ngữ : lặn lội / thân cò eo sèo / mặt nước - Sử dụng sáng t ạo chất liệu dân gian qua hình ảnh “ thân cò ” - Đ ối nhau về từ ngữ : khi quãng vắng >< buổi đò đông - Các từ ngữ : “ khi quãng vắng ” → thời gian, không gian heo hút, rợn ngợp, đầy lo âu và nguy hiểm. “ bu ổi đò đông ” → kh ông gian đông đú c, chen lấn,
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_11_tiet_9_thuong_vo.ppt