Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 13: Phong cách ngôn ngữ khoa học

II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC

1.Tính khái quát, trừu tượng

2.Tính lí trí, lo gic

 Thuật ngữ khoa học: những từ ngữ chứa đựng khái niệm của chuyên ngành khoa học, là công cụ để tư duy khoa học

 b.Kết cấu văn bản

 Kết cấu văn bản (phần, chương, mục, đoạn)  phục vụ cho hệ thống các luận điểm khoa học

 

ppt 17 trang trandan 160
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 13: Phong cách ngôn ngữ khoa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 13: Phong cách ngôn ngữ khoa học

Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 13: Phong cách ngôn ngữ khoa học
c. 
Ở mỗi dạng viết và nói, 
 ngôn ngữ khoa học 
có những yêu cầu gì? 
Nêu khái niệm về 
ngôn ngữ khoa học? 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
Nêu những đặc trưng 
 của phong cách ngôn ngữ 
khoa học? 
Tính khái quát, trừu tượng 
của phong cách ngôn ngữ khoa học 
thể hiện ở những mặt nào? 
 a.Các thuật ngữ khoa học 
 Thuật ngữ khoa học: những từ ngữ chứa đựng khái niệm của chuyên ngành khoa học, là công cụ để tư duy khoa học 
 b.Kết cấu văn bản 
 Kết cấu văn bản (phần, chương, mục, đoạn) ph ụ c v ụ cho h ệ thống các luận điểm khoa học 
1.Tính khái quát, trừu tượng 
2.Tính lí trí, lo gic 
3.Tính khách quan, phi cá thể 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
 a.Từ ngữ 
 -Từ ngữ thông thường, chỉ được dùng một nghĩa 
 -Không mang sắc thái biểu cảm, sắc thái tu từ 
 b.Câu văn 
 -Chính xác, chặt chẽ, lôgic 
 -Không dùng câu đặc biệt, các phép tu từ cú pháp 
2.Tính lí trí, lo gic 
Thảo luận nhóm: 
Những biểu hiện của 
tính lí trí, logic 
trong văn bản thuộc PCNNKH? 
c. Cấu tạo đoạn văn, văn bản 
 -Cấu tạo đoạn văn: có sự liên kết chặt chẽ và mạch lạc giữa các câu, phục vụ cho lập luận khoa học. 
 -Toàn bộ văn bản thể hiện một lập luận lôgíc từ đặt vấn đề giải quyết vấn đề kết luận 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
- Hạn chế sử dụng những biểu đạt có tính chất cá nhân 
 -Từ ngữ, câu văn mang màu sắc trung hòa, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc 
II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
3.Tính khách quan, phi cá thể 
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
Tính khái quát, 
trừu tượng 
Tính khách quan, 
phi cá thể 
Tính lí trí, 
logic 
ĐẶC TRƯNG CỦA 
 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
II. ĐẶC TRƯNG CỦA PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC 
Sử dụng thuật 
ngữ khoa học 
Từ ngữ không 
 mang sắc thái tu từ 
Các câu văn chuẩn, 
lôgic; liên kết đoạn 
 chặt chẽ, mạch lạc 
Không sử dụng 
biểu đạt mang tính 
cá nhân 
Không mang 
sắc thái biểu cảm 
Tính khoa học 
trong kết cấu 
 văn bản 
BT 1 tr.76 . Tìm hiểu văn bản Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX (SGK Ngữ văn 12) 
 a.Nội dung: những kiến thức khoa học: khoa học Văn học. (Khoa học Văn học gồm các chuyên ngành: Lý luận văn học, lịch sử văn học, Phê bình văn học, ) 
b. Văn bản này thuộc loại văn bản khoa học giáo khoa, dùng để giảng dạy trong nhà trường. 
Đặc điểm ngôn ngữ khoa học ở dạng viết của văn bản: 
-Sử dụng thuật ngữ khoa học: chủ đề, tác phẩm, phản ánh hiện thực, đại chúng hóa, 
-Hệ thống đề mục rõ ràng, sử dụng các cỡ chỡ, kiểu chữ khác nhau, 
III. LUYỆN TẬP 
BT 2 tr.76 Giải thích và phân biệt thuật ngữ khoa học với từ ngữ thông thường 
	 (Cần đối chiếu, so sánh từng từ với thuật ngữ khoa học, cần dùng từ điển chuyên ngành để tra cứu) 
	Ví dụ: 
	 Trong ngôn ngữ thông thường 
	 Đoạn thẳng được hiểu là: đoạn không cong queo, 	gãy khúc; không lệch về bên nào . 
	 Trong ngôn ngữ khoa học 
	 Đoạn thẳng được hiểu là: đoạn ngắn nhất nối hai 	điểm với nhau. 
III. LUYỆN TẬP 
BT 3 tr.76 Những phát hiện của các nhà khảo cổ nước ta chứng tỏ Việt Nam xưa kia đã từng là nơi sinh sống của người vượn. Năm 1960 tìm thấy ở núi Đọ (Thiệu Hóa, Thanh Hóa) nhiều hạch đá, mảnh tước, rìu tay có tuổi 40 vạn năm. Cùng năm đó phát hiện ở núi Voi, cách núi Đọ 3 km, một di chỉ xưởng (vừa là nơi cư trú, vừa là nơi chế tạo công cụ) của người vượn, diện tích 16 vạn m 2 . Ở Xuân Lộc (Đồng Nai) cũng đã tìm thấy công cụ đá của người vượn. 
(Sinh học 12) 
a.Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_12_tiet_13_phong_cach_ngon_ngu_khoa_ho.ppt