Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 88+89: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc
I, TIỂU DẪN
1. Tác giả : Trần Đình Hượu (1926-1995)
Quê : Võ Liệt,Thanh Chương, Nghệ An.
- Chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt Nam trung cận đại.
- Công trình chính : sgk
- Được tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2000.
1. Tác giả
2. Văn bản
a. Vị trí :
- Trích từ phần II, bài “Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc”, in trong cuốn “Đến hiện đại từ truyền thống”.
Thể loại: Văn bản thông dụng
Nội dung: chức năng thông báo tri thức
Kết cấu : truyền đạt trực tiếp nội dung thông tin
Tính cập nhật, tính thời sự, tính hiện thực, chính xác.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 88+89: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 12 - Tiết 88+89: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc

an đề : - Nhan đề do người biên soạn đặt. - Văn hóa - B ản sắc văn hóa Văn hóa là gì ? +Theo Từ điển tiếng Việt , văn hóa là “ tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử ” ( văn hóa ăn , văn hóa mặc ,...). b. Nhan đề : - Nhan đề do người biên soạn đặt. - Văn hóa - B ản sắc văn hóa → Đánh giá, nhìn nhận sự giàu có hay nghèo nàn của văn hóa dân tộc. Ý nghĩa của nhan đề ? Bao gồm những giá trị bền vững , những tinh hoa được vun đắp qua lịch sử nghìn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước , tạo thành nét đặc sắc của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, con người Việt Nam. Bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam ? Đi chùa lễ tết ngày xuân Du xuân Pháo hoa ngày tết Ngày tết của dân tộc Việt Nam II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1, Đọc- hiểu khái quát: b, Bố cục: - Phần 1: Giới thiệu về khái niệm " vốn văn hoá dân tộc": " Là cái ổn định dần, tồn tại cho đến....hiện đại" - Phần 2: Quy mô và ảnh hưởng của VHDT: + VHVN không đồ sộ.. + Nguyên nhân: Do hạn chế... đời sống XH. - Phần 3: Quan niệm, lối sống... a, Đọc – chú thích : 2, Đọc hiểu chi tiết: a, Những ưu điểm và hạn chế của vốn văn hoá dân tộc: ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ Tôn giáo Nghệ thuật Quan niệm sống Ứng xử Sinh hoạt ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ Tôn giáo Không cuồng tín, mà dung hòa các tôn giáo -> Các tôn giáo đều có mặt nhưng không có những xung đột quyết liệt. Ít quan tâm đến giáo lí nên tôn giáo không phát triển -> Khó tạo nên tầm vóc lớn lao của các giá trị VH. Nghệ thuật Sáng tạo được nhiều tác phẩm tinh tế, xinh xắn, có tính thẩm mĩ. Không có quy mô lớn, không có những công trình kì vĩ, tráng lệ. Quan niệm sống Mong ước thái bình, sống thanh nhàn, thong thả. An phận thủ thường, không mong gì cao xa dẫn đến sức ì, e ngại phấn đấu. Ứng xử Trọng tình nghĩa Không chuộng trí chuộng dũng. Khôn khéo biết giữ mình, gỡ được tình thế khó khăn. Không đề cao trí tuệ. Sinh hoạt Hướng vào cái đẹp dịu dàng thanh lịch, có quy mô vừa phải. Hiếm có những vẻ đẹp phi thường, những cách tân táo bạo. - Lí do: ? Theo tác giả và theo anh/ chị vì sao văn hoá dân tộc ta có những hạn chế ấy? + Xuất phát từ đặc trưng của nền VH nông nghiệp " Dân nông nghiệp định cư....nhiều bất trắc". + Đất nước nhỏ, tài nguyên chưa thật phong phú. Tâm lí thích cái vừa phải; Thường xuyên phải chịu ngoại xâm; Mong ước thái bình; Đời sống vật chất nghèo nàn; Không có ước mong phát triển mạnh mẽ.. Tham khảo : Người Tây Tạng thường quan tâm về cái chết . Họ tin là có thế giới khác sau khi chết . Họ không đau khổ khi chết . Họ đối diện và dễ dàng chấp nhận mọi khó khăn ở đời , kể cả cái chết , với một tâm hồn bình thản . “ Ngày mai hay đời sau , bạn không thể biết cái nào đến trước ”, là câu ngạn ngữ nổi tiếng của họ . Người Tây phương ít có ý niệm về cái chết . Thậm chí nói đến “ chết ” đối với họ là điều cấm kị . Họ đau khổ nhiều bởi những được - mất , hơn - thua ở đời . Và cuối cùng , họ sẽ phải đón nhận cái mà họ chưa bao giờ chuẩn bị : Chết . Ở đây không bàn về ý nghĩa của hai truyền thống . Chỉ đưa ra để kết luận rằng : Người Việt có sự kết hợp hài hòa giữa hai truyền thống đó . b, Đặc trưng chung của văn hoá Việt Nam: ? Dù có những ưu điểm và hạn chế, song về cơ bản người VN sống có VH, có nền VH của mình. Theo tác giả cái gốc, cái nền của văn hóa Việt là gì? Đâu là đặc trưng chung, bao trùm của " vốn văn hoá dân tộc"? Thiết thực- Linh hoạt- Dung hoà. - Thiết thực: Ước mong thái bình làm ăn no đủ, sống thanh nhàn không mong cao xa, khác thường. Trong tâm trí thường có Bụt mà không có Tiên vì Thần uy linh bảo quốc hộ dân, Bụt hay cứu người... - Linh hoạt: Thể hiện ở sự tiếp biến: " sàng lọc, tinh luyện" các giá trị VH thuộc nhiều nguồn: Nho, Phật, Đạo giáo để thành bản sắc của mình. Thể hiện trong ứng xử: Nhất tự vi sư,...Hay Học thầy không tày... - Dung hoà: VHVN sử dụng linh hoạt, dung hoà cái vốn có của VH Phật giáo, Nho giáo...các gi
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_lop_12_tiet_8889_nhin_ve_von_van_hoa_dan_t.ppt