Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

* Lưu ý. Các bước nhận biết câu chủ động và câu bị động:

 - Xác định CN, VN (xác định xem câu có chủ thể và

đối tượng hoạt động hay không).

 - Xác định hoạt động (động từ) trong câu.

 - Xét quan hệ chủ ngữ với động từ:

 + Nếu CN là người, vật thực hiện hoạt động -> Câu chủ động.

 + Nếu CN là người, vật nhận hoạt động -> Câu bị động.

 + Các câu bị động đều có từ bị, được. Nhưng không

phải câu nào có từ được, bị đều là câu bị động.

 

pptx 23 trang trandan 08/10/2022 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Bài giảng Ngữ văn Lớp 7 - Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
ý . Các bước nhận biết câu chủ động và câu bị động: 
 - Xác định CN, VN ( xác định xem câu có chủ thể và 
đối tượng hoạt động hay không ). 
 - Xác định hoạt động ( động từ ) trong câu. 
 - Xét quan hệ chủ ngữ với động từ: 
 + Nếu CN là người, vật thực hiện hoạt động -> Câu chủ động. 
 + Nếu CN là người, vật nhận hoạt động -> Câu bị động. 
 + Các câu bị động đều có từ bị, được . Nhưng không 
phải câu nào có từ được, bị đều là câu bị động. 
H. Xác định câu chủ động, câu bị động? 
CCĐ 
CBĐ 
1. Con bò kéo xe. 
2. Nó bị tập thể phê bình. 
3. Đá được người ta chuyển lên xe. 
4. Nước lũ cuốn trôi nhà cửa. 
X 
X 
X 
X 
Bài tập nhanh: 
 Ghi nhớ/sgk 57 
  Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động). 
  Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động). 
II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động 
- Cho đoạn trích sau: 
 “- Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại. 
 Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay , tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.” 
 ( Theo Khánh Hoài) 
 - Em sẽ chọn câu (a ) hay câu (b) để điền vào chỗ có dấu () 
 a) Mọi người yêu mến em. 
 b) Em được mọi người yêu mến. 
 Cách 2: Chọn b) 
 	“- Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại. 
 	Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay. Em được mọi người yêu mến, tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.” 
Tạo ra sự liên kết với các câu trong đoạn văn, làm cho đoạn văn này thêm mạch lạc 
 * Ghi nhớ/sgk 58: 
 Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (và ngược lại, chuyển đổi câu bị động thành câu chủ động ) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất . 
III – LUYỆN TẬP 
H . Tìm câu bị động trong các đoạn trích dưới đây. Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy. 
 - “ Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. (Hå ChÝ Minh) 
 - “ Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. 
 (Theo Hoài Thanh) 
Tác dụng: 
Tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó. 
Tạo tính liên kết cho đoạn văn. 
 Viết một đoạn văn (từ 3 -> 5 câu) trong đó có chứa câu chủ động. 
	 Đoạn văn mẫu : 
	 	 Trong đợt thi đua v ừa qua lớp 7/3 đã có nhiều cố gắng trong các mặt hoạt động. Vì thế tập thể lớp đạt được rất nhiều thành tích. Ban giám hiệu đã biểu dương sự nỗ lực vượt bậc của lớp. 
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động? 
A. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé. 
B. Lan được mẹ tặng chiếc cặp sách mới nhân ngày khai trường. 
C. Thuyền bị gió làm lật. 
D. Ngôi nhà đã bị ai đó phá. 
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động? 
A. Mẹ đang nấu cơm. 
B. Lan được thầy giáo khen 
C. Trời mưa to quá. 
D. Trăng tròn rất đẹp. 
DẶN DÒ : 
	 1 . Học bài và làm bài. 
 	 2. Viết đoạn văn (3 đến 5 câu), chủ đề về rừng, có sử dụng câu chủ động và câu bị động. 
3. Soạn bài: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG 
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN 
CÁC THẦYCÔ GIÁO 
VÀ CÁC EM HỌC SINH 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_7_bai_chuyen_doi_cau_chu_dong_thanh_ca.pptx