Tài liệu Giới thiệu tóm tắt chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Tuân thủ các quy định cơ bản được nêu trong chương
trình GDPT tổng thể;
Dựa trên các cơ sở: khoa học cơ bản, phương pháp dạy
học, lí luận về chương trình và thực tiễn Việt Nam;
Lấy việc rèn luyện các kĩ năng giao tiếp (đọc, viết, nói và
nghe) làm trục chính xuyên suốt cả ba cấp học;
Xây dựng theo hướng mở, dành quyền tự chủ, sáng tạo
cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên;
Đáp ứng yêu cầu kế thừa và đổi mới, phát triển;
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Giới thiệu tóm tắt chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu Giới thiệu tóm tắt chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn
làm trục chính xuyên suốt cả ba cấp học; Xây dựng theo hướng mở, dành quyền tự chủ, sáng tạo cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên; Đáp ứng yêu cầu kế thừa và đổi mới, phát triển; 2 MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH Hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm; bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính. Góp phần giúp học sinh phát triển các năng lực chung như năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đặc biệt, CT môn Ngữ văn giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 3 YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC 1. Căn cứ xác định các yêu cầu cần đạt Mục tiêu CT GDPT và mục tiêu CT môn học; Chuẩn kiến thức, kĩ năng của CT Ngữ văn hiện hành và CT Ngữ văn của một số quốc gia; 2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của môn học trong việc bồi dưỡng phẩm chất cho học sinh Là một trong những môn học trực tiếp hình thành và phát triển cả 5 phẩm chất chủ yếu cho học sinh thông qua các văn bản ngôn từ và những hình tượng nghệ thuật sinh động trong các tác phẩm văn học; 3. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và đóng góp của môn Ngữ văn trong việc hình thành, phát triển các năng lực chung cho học sinh. Có nhiều ưu thế trong việc góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung; không chỉ thông qua nội dung mà còn thông qua phương pháp dạy học với việc chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học trong hoạt động tiếp nhận và tạo lập văn bản; 4. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù và đóng góp của môn Ngữ văn trong việc hình thành, phát triển các năng lực đặc thù cho học sinh Năng lực ngôn ngữ chủ yếu thể hiện ở việc sử dụng tiếng Việt, thông qua các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe các văn bản thông thường; Năng lực văn học là năng lực tiếp nhận, giải mã cái hay, cái đẹp của văn bản văn học; biết cách biểu đạt (viết và nói) kết quả cảm nhận, hiểu và lí giải giá trị thẩm mĩ của văn bản văn học; 4 CẤU TRÚC NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT NỘI DUNG I. ĐỌC + KĨ THUẬT ĐỌC + ĐỌC HIỂU 1. Văn bản văn học - Đọc hiểu nội dung - Đọc hiểu hình thức - Liên hệ, so sánh, kết nối - Đọc mở rộng 2. Văn bản nghị luận (THCS, THPT) - Đọc hiểu nội dung - Đọc hiểu hình thức - Liên hệ, so sánh, kết nối - Đọc mở rộng 3. Văn bản thông tin - Đọc hiểu nội dung - Đọc hiểu hình thức - Liên hệ, so sánh, kết nối - Đọc mở rộng II. VIẾT + KĨ THUẬT VIẾT + VIẾT ĐOẠN VĂN, VĂN BẢN - Quy trình viết - Thực hành viết III. NÓI VÀ NGHE - Nói - Nghe - Nói nghe tương tác I. KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT - Ngữ âm và chữ viết - Từ vựng - Ngữ pháp - Hoạt động giao tiếp - Sự phát triển của ngôn ngữ và các biến thể ngôn ngữ. II. KIẾN THỨC VĂN HỌC - Lí luận văn học - Thể loại văn học - Các yếu tố của văn bản văn học - Lịch sử văn học. III. NGỮ LIỆU - Văn bản văn học - Văn bản thông tin - Văn bản nghị luận - Gợi ý chọn văn bản 5 KẾ THỪA VÀ TIẾP THU, ĐỔI MỚI a) Tiếp tục mục tiêu giáo dục tư tưởng, bồi dưỡng tình cảm, phát triển nhân cách cho học sinh. b) Kế thừa những văn bản hay, tiêu biểu cho các thể loại và kiểu văn bản đã được tuyển chọn trong CT hiện hành. c) Kế thừa CT hiện hành hệ thống kiến thức cơ bản về tiếng Việt, văn học, tập làm văn, có lựa chọn và tổ chức lại kiến thức theo yêu cầu mới. d) Kế thừa CT hiện hành việc chú trọng yêu cầu đọc hiểu và tạo lập văn bản. e) Kế thừa định hướng tích hợp và phân hoá đã được xác lập trong CT hiện hành, nhưng phát triển hơn nữa cho phù hợp với định hướng của CT mới. g) Kế thừa các PPDH và đánh giá kết quả học tập còn phù hợp. KẾ THỪA CHƯƠNG TRÌNH HIỆN HÀNH TIẾP THU KINH NGHIỆM NƯỚC NGOÀI a) Chuyển từ CT nội dung sang CT phát triển năng lực; b) Lấy năng lực giao tiếp (đọc, viết, nói, nghe, nhìn, trình bày) làm trục thiết kế CT; tích hợp các kiến thức về tiếng Việt, văn học, văn hóa vào các hoạt động giao tiếp, c) Chú ý
File đính kèm:
- tai_lieu_gioi_thieu_tom_tat_chuong_trinh_giao_duc_pho_thong.pdf